TRANG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Tại Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội người học sẽ có cơ hội trải nghiệm, học tập và nghiên cứu trong môi trường theo phong cách Nhật Bản. Người học được học tập với các giáo sư hàng đầu Việt Nam và Nhật Bản, tham gia các hội thảo mở, các chuyến thực tập, thực tế, các khóa học tiếng Nhật, kĩ năng mềm cùng hệ thống cơ sở vật chất hiện đại chuẩn Nhật Bản.
Chương trình đào tạo

Nhật bản học
Người học được cung cấp một chương trình đào tạo toàn diện về Nhật Bản học, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên và một môi trường học thuật khuyến khích khả năng tự học, tự nghiên cứu, tự phát triển năng lực bản thân để thích ứng với những biến đổi của xã hội trong thời đại Cách mạng Công nghiệp 4.0.
- Chỉ tiêu 2022: 55 sinh viên
- Mã số trường: VJU
- Mã số ngành: 7310613
- Tổ hợp xét tuyển kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
A01 (Toán, Lý, Anh), D28 (Toán, Lý, Nhật), D01 (Văn, Toán, Anh), D06 (Văn, Toán, Nhật), D14 (Văn, Sử, Anh), D63 (Văn, Sử, Nhật), D78 (Văn, KHXH, Anh) và D81 (Văn, KHXH, Nhật).

KHoa học và KỸ THUẬT máy tính
Người học được cung cấp những kiến thức, kỹ năng hiện đại và thực tiễn về khoa học và kỹ thuật máy tính; có khả năng ứng dụng các công nghệ và kỹ thuật về phần cứng, phần mềm, phân tích dữ liệu dựa trên trí tuệ nhân tạo để giải các bài toán về công nghệ thông tin và ứng dụng liên ngành, đa ngành; được phát triển khả năng sáng tạo và tìm kiếm ứng dụng công nghệ cho sự phát triển bền vững của con người.
- Chỉ tiêu 2022: 80 sinh viên
- Mã số trường: VJU
- Mã số ngành: 7480204
- Tổ hợp xét tuyển kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), A28 (Toán, Lý, Nhật), D07 (Toán, Hóa, Anh), D08 (Toán, Sinh, Anh)

Nông nghiệp thông minh và bền vững
Người học được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc về khoa học nông nghiệp, kiến thức liên ngành về khoa học cây trồng và năng lực áp dụng công nghệ số vào chuỗi sản xuất nông nghiệp
theo 03 hướng chuyên sâu về Kỹ thuật canh tác nông nghiệp sinh thái, Ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong canh tác nông nghiệp theo phong cách Nhật Bản đặc biệt ứng dụng công nghệ số 4.0, Tạo lập và quản trị doanh nghiệp nông nghiệp, nhằm đảm bảo phát triển nền nông nghiệp hài hòa với các giá trị sinh thái và nhân văn
- Chỉ tiêu 2022: 50 sinh viên
- Mã số trường: VJU
- Mã số ngành: 7620122
- Tổ hợp xét tuyển kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
A00 (Toán, Lý, Hóa), B00 (Toán, Hóa, Sinh), D07 (Toán, Hóa, Anh), D08 (Toán, Sinh, Anh)

Kỹ Thuật XÂY DỰNG
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, và Công trình giao thông và đô thị. Cùng với đó là sự kết hợp với các kiến thức chung và cần thiết cho thế kỷ 21 nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực cho xây dựng trong nước và nước ngoài có trình độ cao và có năng
lực cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước, Nhật Bản và các nước trên thế giới trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và xã hội 5.0
- Chỉ tiêu 2022: 75 sinh viên
- Mã số trường: VJU
- Mã số ngành: 7580201
- Tổ hợp xét tuyển kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), A28 (Toán, Lý, Nhật),D07 (Toán, Hóa, Anh)
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
- Kỹ sư phụ trách kỹ thuật, giám sát trang trại tại Việt Nam, Nhật Bản hoặc các quốc gia khác
- Kỹ sư vận hành sản xuất hệ thống nông nghiệp công nghệ cao (tại các trang trại nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ…)
- Chuyên viên nghiên cứu trong cácTrung tâm, Viện nghiên cứu chuyển giao khoa học
- Chuyên viên tại các doanh nghiệp vật tư nông nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch, sân gôn và khu nghỉ dưỡng, các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tiếp tục học lên ThS, TS tại các cơ cở đào tạo trong nước và quốc tế.
- Kỹ sư xây dựng.
- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ thi công, giám sát các công trình và quản lý dự án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng
- Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật hạ tầng tại các tỉnh thành cũng như tại các tổ chức quốc tế
- Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật hạ tầng tại các tỉnh thành cũng như tại các tổ chức quốc tế.
- Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình xây dựng.
- Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật hạ tầng trong môi trường trong nước và quốc tế.
- Tiếp tục học lên ThS, TS tại các cơ cở đào tạo trong nước và quốc tế.
- Chuyên gia phân tích dữ liệu, phát triển phần mềm trên các nền tảng khác nhau (web, thiết bị di động,…)
- Chuyên gia thử nghiệm phần mềm, phân tích hệ thống, phân tích tài chính; quản lý dự án về công nghệ thông tin.
- Nghiên cứu viên tại các viện, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
- Cán bộ giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Cán bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính, công nghệ thông tin và ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp, sản xuất, kinh tế-xã hội ở các công ty, tổ chức ở Việt Nam, Nhật Bản và các quốc gia khác.
- Tiếp tục học lên bậc sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) thuộc các chuyên ngành liên quan đến Khoa học và kỹ thuật máy tính tại các trường đại học trong nước, của Nhật Bản, của khu vực và trên thế giới.
1 Làm việc trong các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp, công ty Nhật Bản ở Việt Nam và ở Nhật Bản như biên phiên dịch, chuyên viên cầu nối, chuyên viên bộ phận pháp chế, chuyên viên bộ phận bán hàng, kinh doanh…
2 Trở thành giảng viên ngành Nhật Bản học và Giảng dạy tiếng Nhật trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
3 Làm phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương như các đài phát thanh truyền hình trung ương, địa phương, các cơ quan báo chí, thông tấn hoặc các Sở Văn hóa, Sở Khoa học – công nghệ…
4 Công tác tư vấn, tham mưu liên quan đến Nhật Bản trong các cơ quan hoạch định và thực thi đường lối, chính sách ở Trung ương hay địa phương.
5 Làm công tác ngoại giao tại Bộ Ngoại giao, Đại sứ quan Nhật Bản tại Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như Japan Foundation, Jasso…
6 Tiếp tục học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các trường đại học của Việt Nam, Nhật Bản và các nước khác trên thế giới.

GS. Furuta Motoo
Hiệu trưởng
“Chúng tôi kêu gọi các bạn trẻ có ý chí phấn đấu và ước nguyện vươn ra thế giới hãy hướng về Trường ĐH Việt Nhật và cùng nhau xây dựng một trường đại học xuất sắc ở Việt Nam, làm hình mẫu cho cả Việt Nam và Nhật Bản!”.
THÔNG TIN TUYỂN SINH 2022
Tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.
– Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại Đại học Quốc gia Hà Nội quy định tại Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN; Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GDĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHVN tổ chức tuyển sinh trong toàn quốc và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022: 30%
3.2. Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn): 30%
3.3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức: 20%
3.4. Xét tuyển theo phương thức khác: 20%
– Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (ngành Nhật Bản học xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
– Xét tuyển chứng chỉ A-Level
– Xét tuyển chứng chỉ ACT
4. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
STT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
|||||
Xét theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||||||||||
1 |
Cử nhân |
7310613 |
Nhật Bản học |
15 |
40 |
A01 D28 |
D01 D06 |
D14 D63 |
D78 D81 |
||||
2 |
Cử nhân |
7480204 |
Khoa học & Kỹ thuật máy tính |
25 |
55 |
A00 |
A01 D28 |
D07 |
D08 | ||||
3 |
Kỹ sư |
7580201 |
Kỹ thuật Xây dựng |
23 |
52 |
A00 |
A01 D28 |
D07 |
|||||
4 |
Kỹ sư |
7620122 |
Nông nghiệp thông minh & Bền vững |
15 |
35 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHVN quy định năm 2022 và kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022: Thí sinh dự tuyển phải có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên..
c. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh tham gia đăng ký xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn):
– Thí sinh phải hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký phỏng vấn và nộp đúng thời hạn theo yêu cầu của Hội đồng tuyển sinh Trường;
– Quy trình xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn thí sinh thực hiện theo Quy định về công tác xét tuyển và phỏng vấn thí sinh của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Việt Nhật (Phụ lục kèm theo đề án này); Ban Giám khảo bao gồm các giảng viên, chuyên gia uy tín của Việt Nam và Nhật Bản sẽ tham gia xét duyệt, phỏng vấn thí sinh và xác định các trường hợp đạt hay không đạt yêu cầu chuyên môn;
– Các thí sinh đạt yêu cầu chuyên môn sẽ được xem xét trúng tuyển có điều kiện khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Có tổng điểm của 03 bài thi/ môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ đạt 19.5 điểm trở lên (Điểm ngoại ngữ không nhân hệ số, và đạt từ 6.0 điểm trở lên theo thang điểm 10 hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 kỳ) môn Ngoại ngữ của bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành);
d. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm 2022 của ĐHQGHN.
e. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem chi tiết Phụ lục 4) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Văn).
f. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level: thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành học mà thí sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
g. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả ký thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
h. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing): thí sinh phải đạt điểm từ 22/36.
6. Các thông tin cần thiết
– Mã số trường: VJU
– Mã số ngành:
+ Nhật Bản học – 7310613
+ Khoa học và Kỹ thuật máy tính – 7480204
+ Kỹ thuật Xây dựng: 7580201
+ Nông nghiệp Thông minh & Bền vững: 7620122
– Tổ hợp xét tuyển kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
+ Đối với ngành Nhật Bản học: A01 (Toán, Lý, Anh), D28 (Toán, Lý, Nhật), D01 (Văn, Toán, Anh), D06 (Văn, Toán, Nhật), D14 (Văn, Sử, Anh), D63 (Văn, Sử, Nhật), D78 (Văn, KHXH, Anh) và D81 (Văn, KHXH, Nhật).
+ Đối với ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính: A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D28 (Toán, Lý, Nhật), D07 (Toán, Hóa, Anh), D08 (Toán, Sinh, Anh).
+ Đối với ngành Kỹ thuật Xây dựng: A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D28 (Toán, Lý, Nhật), D07 (Toán, Hóa, Anh)
+ Đối với ngành Nông nghiệp Thông minh & Bền vững: A00 (Toán, Lý, Hóa), B00 (Toán, Hóa, Sinh), D07 (Toán, Hóa, Anh), D08 (Toán, Sinh, Anh)
7. Tổ chức tuyển sinh
a. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo kế hoạch và văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức: Theo kế hoạch và văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN;
c. Công tác tuyển sinh theo phương thức xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn) của Trường được thực hiện theo trình tự như sau:
+ Thí sinh hoàn thiện hồ sơ dự thi theo yêu cầu;
+ Thí sinh đăng ký phỏng vấn trực tiếp, Thí sinh đến tại cơ sở đào tạo của Trường để tham gia phỏng vấn trực tiếp với Ban Giám khảo) (Thí sinh do điều kiện địa lý không thể đến phỏng vấn trực tiếp tại Trường có thể đề xuất Hội đồng tuyển sinh cho phép phỏng vấn online thông qua kết nối Internet). Cụ thể các đợt xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn như sau:
STT |
Nội dung |
Lịch phỏng vấn |
||
Thời gian |
Số lượng ứng |
Ngành đào tạo |
||
Đợt 1 |
||||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 25/04/2022 |
|
|
2 |
Phỏng vấn |
07-08/05/2022 |
100 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE |
14-15/05/2022 |
100 |
BCSE, ESAS, ECE |
||
Đợt 2 |
||||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 06/06/2022 |
|
|
2 |
Phỏng vấn |
11-12/06/2022 |
100 |
BCSE, ESAS, ECE |
18-19/06/2022 |
100 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE |
||
Đợt bổ sung |
||||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 05/08/2022 |
|
|
2 |
Phỏng vấn |
13-14/08/2022 |
100 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE |
20-21/08/2022 |
100 |
BCSE, ESAS, ECE |
*Lưu ý: Trường Đại học Việt Nhật có thể ngừng nhận hồ sơ và đóng các đợt tuyển sinh theo phương thức phỏng vấn trước thời hạn dự kiến trong trường hợp tuyển đã tuyển đủ chỉ tiêu trong các đợt phỏng vấn trước đó.
Ký hiệu viết tắt các ngành đào tạo: Nhật Bản học (BJS), Khoa học và kỹ thuật máy tính (BCSE), Nông nghiệp thông minh và bền vững (ESAS), Kỹ thuật xây dựng (ECE).
d. Xét tuyển sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế:
– Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 4) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Văn).
– Các chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ thời điểm dự thi tới thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển;
Lưu ý:
– Thời hạn nhận hồ sơ: Từ 31/03/2022 đến trước 24/07/2022.
– Công bố kết quả: Trước ngày 01/08/2022.
* Chi tiết xem tại hướng dẫn xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức; sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; sử dụng chứng chỉ quốc tế A-Level; sử dụng kết quả trong các kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 tại Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN.
e. Xét tuyển theo phương thức khác:
– Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí Đại học Cambridge (Anh) có tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành học mà thí sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
– Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
– Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
Lưu ý:
– Các chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ thời điểm dự thi tới thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển;
– Thời hạn nhận hồ sơ: Từ 31/03/2022 đến trước 24/07/2022.
– Công bố kết quả: Trước ngày 01/08/2022.
* Chi tiết xem tại hướng dẫn xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức; sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; sử dụng chứng chỉ quốc tế A-Level; sử dụng kết quả trong các kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 tại Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN.
8. Chính sách ưu tiên tuyển sinh
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, Quy định cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại ĐHQGHN số 769/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 3 năm 2018 và Hướng dẫn công tác xét tuyển đại học chính quy của ĐHQGHN năm 2022,.
* Chi tiết xem trong hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
9. Lệ phí xét tuyển
– Lệ phí thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức đánh giá hồ sơ năng lực (xét duyệt và hồ sơ và phỏng vấn) của Trường ĐHVN tổ chức: 580.000 VNĐ/1 thí sinh;
– Lệ phí tuyển sinh theo các phương thức khác: 30,000 VNĐ/thí sinh.
10. Học phí
Học phí: 58.000.000 đồng/sinh viên/1 năm học (Đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 29.000.000 đồng). Trường cam kết không tăng học phí trong suốt khóa học.
11. Các nội dung khác
Văn bằng do Trường Đại học
Việt Nhật, ĐHQGHN cấp.
TT |
Danh hiệu tốt nghiệp |
Thời gian đào tạo |
Tên văn bằng sau tốt nghiệp |
|
Tiếng |
Tiếng Anh |
|||
1. |
Cứ nhân |
4 năm |
Cử nhân Nhật Bản học (Chương trình chất lượng |
The Degree of Japanese Studies |
2. |
Cứ nhân |
4 năm |
Cử nhân Khoa học và Kỹ thuật |
The Degree of Bachelor in Computer Science and |
3. |
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Nông nghiệp Thông |
The Degree of Engineer in Smart Agriculture and |
4. |
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng |
The Degree of Engineer in Civil Engineering |
12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Trong trường hợp còn thiếu chỉ tiêu, Trường ĐHVN sẽ xét tuyển hoặc gọi phỏng vấn bổ sung trước ngày 04 tháng 09 năm 2022. Thông tin chi tiết sẽ được công bố trên website tuyển sinh của Trường và ĐHQGHN.
*Nội dung trích từ Dự thảo “Đề án tuyển sinh đại học chính quy 2022 trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội”.28
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo
đại học chính quy tại Trường Đại học Việt Nhật năm 2022
_____________________
8. Chính sách ưu tiên tuyển sinh
8.1. Chính sách chung
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực và các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN năm 2022. Trường Đại học Việt Nhật không áp dụng chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực đối với các thí sinh dự thi theo phương thức đánh giá hồ sơ năng lực (bao gồm xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn).
8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
8.2.1. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.2.2. Học sinh THPT trên toàn quốc:
Được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
Thí sinh đạt tiêu chí quy định tại Mục 8.2.2 của Công văn này trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật
8.2.3. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.4. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh: Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ đạt 19.5 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
8.3. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh
Ghi chú:
– Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia hoặc chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT của ĐHQGHN. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT và các điều kiện khác (nếu có).
– Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: trước ngày 24/7/2022;
– Danh sách các trường THPT chuyên được phân bổ chỉ tiêu xét tuyển thẳng vào Trường ĐHVN trong năm 2022 như sau:
STT | Mã Tỉnh /Thành phố | Tỉnh /Thành phố | Tên trường |
Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học | |||
1. | 01 | Hà Nội | Trường THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội |
2. | 01 | Hà Nội | Trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN |
3. | 01 | Hà Nội | Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
4. | 02 | Tp. Hồ Chí Minh | Trường Phổ thông năng khiếu, ĐHQGHCM |
5. | 02 | Tp. Hồ Chí Minh | Trường TH thực hành, ĐH Sư phạm TP.HCM |
6. | 29 | Nghệ An | Trường THPT chuyên ĐH Vinh |
7. | 33 | Thừa Thiên Huế | Trường THPT chuyên ĐH Khoa học, ĐH Huế |
8. | 49 | Long An | Trường THPT Năng Khiếu, ĐH Tân Tạo |
Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố | |||
9. | 01 | Hà Nội | THPT Chu Văn An |
10. | 01 | Hà Nội | THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam |
11. | 01 | Hà Nội | THPT Chuyên Nguyễn Huệ |
12. | 01 | Hà Nội | THPT Sơn Tây |
13. | 02 | Tp. Hồ Chí Minh | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa |
14. | 02 | Tp. Hồ Chí Minh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
15. | 03 | Hải Phòng | THPT Chuyên Trần Phú |
16. | 04 | Đà Nẵng | THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
17. | 05 | Hà Giang | THPT Chuyên Hà Giang |
18. | 06 | Cao Bằng | THPT Chuyên Cao Bằng |
19. | 07 | Lai Châu | THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
20. | 08 | Lào Cai | THPT Chuyên tỉnh Lào Cai |
21. | 09 | Tuyên Quang | THPT Chuyên Tuyên Quang |
22. | 10 | Lạng Sơn | THPT Chuyên Chu Văn An |
23. | 11 | Bắc Kạn | THPT Chuyên Bắc Kạn |
24. | 12 | Thái Nguyên | THPT Chuyên Thái Nguyên |
25. | 13 | Yên Bái | THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành |
26. | 14 | Sơn La | THPT Chuyên Sơn La |
27. | 15 | Phú Thọ | THPT Chuyên Hùng Vương |
28. | 16 | Vĩnh Phúc | THPT Chuyên Vĩnh Phúc |
29. | 17 | Quảng Ninh | THPT Chuyên Hạ Long |
30. | 18 | Bắc Giang | THPT Chuyên Bắc Giang |
31. | 19 | Bắc Ninh | THPT Chuyên Bắc Ninh |
32. | 21 | Hải Dương | THPT Chuyên Nguyễn Trãi |
33. | 22 | Hưng Yên | THPT Chuyên Hưng Yên |
34. | 23 | Hoà Bình | THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ |
35. | 24 | Hà Nam | THPT Chuyên Biên Hòa |
36. | 25 | Nam Định | THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
37. | 26 | Thái Bình | THPT Chuyên Thái Bình |
38. | 27 | Ninh Bình | THPT Chuyên Lương Văn Tụy |
39. | 28 | Thanh Hoá | THPT Chuyên Lam Sơn |
40. | 29 | Nghệ An | THPT Chuyên Phan Bội Châu |
41. | 30 | Hà Tĩnh | THPT Chuyên Hà Tĩnh |
42. | 31 | Quảng Bình | THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp |
43. | 31 | Quảng Bình | THPT Chuyên Quảng Bình |
44. | 32 | Quảng Trị | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
45. | 33 | Thừa Thiên Huế | THPT Chuyên Quốc Học |
46. | 34 | Quảng Nam | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
47. | 34 | Quảng Nam | THPT Chuyên Lê Thánh Tông |
48. | 35 | Quảng Ngãi | Trường THPT chuyên Lê Khiết |
49. | 36 | Kon Tum | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
50. | 37 | Bình Định | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
51. | 38 | Gia Lai | Trường THPT Chuyên Hùng Vương |
52. | 39 | Phú Yên | THPT Chuyên Lương Văn Chánh |
53. | 40 | Đắk Lắk | THPT Chuyên Nguyễn Du |
54. | 41 | Khánh Hoà | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
55. | 42 | Lâm Đồng | THPT Chuyên Thăng Long – Đà Lạt |
56. | 42 | Lâm Đồng | THPT Chuyên Bảo Lộc |
57. | 43 | Bình Phước | THPT Chuyên Quang Trung |
58. | 43 | Bình Phước | THPT chuyên Bình Long |
59. | 44 | Bình Dương | THPT chuyên Hùng Vương |
60. | 45 | Ninh Thuận | THPT chuyên Lê Quí Đôn |
61. | 46 | Tây Ninh | THPT chuyên Hoàng Lê Kha |
62. | 47 | Bình Thuận | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo |
63. | 48 | Đồng Nai | THPT Chuyên Lương Thế Vinh |
64. | 49 | Long An | THPT chuyên Long An |
65. | 50 | Đồng Tháp | THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu |
66. | 50 | Đồng Tháp | THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu |
67. | 51 | An Giang | THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu |
68. | 51 | An Giang | THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
69. | 52 | Bà Rịa-Vũng Tàu | THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
70. | 53 | Tiền Giang | THPT Chuyên Tiền Giang |
71. | 54 | Kiên Giang | THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
72. | 55 | Cần Thơ | THPT Chuyên Lý Tự Trọng |
73. | 56 | Bến Tre | THPT Chuyên Bến Tre |
74. | 57 | Vĩnh Long | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
75. | 58 | Trà Vinh | THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành |
76. | 58 | Trà Vinh | THPT Chuyên Trà Vinh |
77. | 59 | Sóc Trăng | THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai |
78. | 60 | Bạc Liêu | THPT Chuyên Bạc Liêu |
79. | 61 | Cà Mau | THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển |
80. | 62 | Điện Biên | THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
81. | 63 | Đăk Nông | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh |
82. | 64 | Hậu Giang | THPT chuyên Vị Thanh |
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
Xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức; sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; sử dụng chứng chỉ quốc tế A-Level; sử dụng kết quả trong các kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 tại Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN
______________________
Căn cứ Hướng dẫn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về Hướng dẫn Công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 ở Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Trường Đại học Việt Nhật,
Trường Đại học Việt Nhật (ĐHVN) ban hành hướng dẫn công tác xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo đại học của Trường theo các phương thức:
– Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức;
– Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (ngành Nhật Bản học xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính chỉ xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
– Xét tuyển chứng chỉ A-Level;
– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT;
– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT.
1. Đối tượng và điều kiện đăng ký xét tuyển
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.
– Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại Đại học Quốc gia Hà Nội quy định tại Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN; Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GDĐT.
2. Điều kiện xét tuyển
2.1 Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
2.2 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
2.3 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
2.4 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
2.5 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên, chứng chỉ tiếng Anh IETLS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (trong đó có môn Toán hoặc Văn).
Lưu ý:
– Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi);
– Bảng quy đổi điểm tương đương các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đủ điều kiện đăng ký xét tuyển thẳng đại học chính quy năm 2021
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
|
1. |
5,5 |
65-78 |
2. |
6,0 |
79-87 |
3. |
6,5 |
88-95 |
4. |
7,0 |
96-101 |
5. |
7,5 |
102-109 |
6. |
8,0-9,0 |
110-120 |
3. Chỉ tiêu: Trường hợp có nhiều hồ sơ đăng ký xét tuyển, số lượng thí sinh trúng tuyển không quá 10% chỉ tiêu chung của ngành.
4. Hồ sơ đăng ký:
– Phiếu đăng ký xét tuyển (Tải tại đây);
– Bản sao công chứng: chứng nhận kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022; Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh); Chứng nhận kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT; Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT, Chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
– Hai (02) ảnh 4 x 6, chụp trong phạm vi 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Một (01) bản sao công chứng học bạ lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12.
– Một (01) bản sao công chứng CMND hoặc CCCD.
5. Lệ phí đăng ký: 30.000đ/hồ sơ.
6. Thời hạn và phương thức nộp hồ sơ
Thời hạn nộp hồ sơ: Từ 31/03/2022 đến trước 17h00 ngày 24/07/2022.
Phương thức nộp hồ sơ:
– Thí sinh nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển về địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh Trường Đại học Việt Nhật (phòng 510), Tòa nhà Việt Úc, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội;
– Thí sinh có thể chuyển khoản lệ phí đăng ký xét tuyển theo thông tin dưới đây
Tên ngân hàng: |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
Tên chi nhánh: |
Chi nhánh Mỹ Đình |
Số tài khoản: |
26010000816336 |
Tên chủ tài khoản: |
Trường Đại học Việt Nhật |
Loại tiền tệ chuyển khoản: |
VND |
SWIFT Code: |
BIDVVNVX |
Số tiền được chuyển: |
30.000 VND |
Nội dung chuyển tiền: |
Viết theo cú pháp sau: (Họ và tên thí sinh) đóng lệ phí xét tuyển CTĐT (Tên chương trình theo quy ước dưới đây) Nhật Bản học: BJS; Khoa học và Kỹ thuật Máy tính: BCSE Ví dụ: Nguyễn Ngọc Tâm đóng lệ phí xét tuyển CTĐT BJS |
7. Nguyên tắc xét tuyển
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐHVN tổ chức xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
Trong trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành học vượt quá số chỉ tiêu của ngành học quy định tại mục 3, Trường ĐHVN sẽ xem xét thêm tiêu chí phụ là:
· Tổng điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12).
8. Công bố kết quả xét tuyển
Trường ĐHVN dự kiến công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 01/08/2022, thí sinh nhận kết quả sơ tuyển thông qua email đã nộp trong hồ sơ đăng ký.
Trân trọng thông báo.
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp
xét tuyển |
Năm tuyển sinh -2020 |
Năm tuyển sinh -2021 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Khối
ngành V |
|
|
|
|
|
|
– Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy
tính |
30 |
36 |
21,25 |
– |
– |
– |
+ Tổ hợp 1: A00 + Tổ hợp 2: A01 |
|
|
|
|
|
|
Khối
ngành VII |
|
|
|
|
|
|
– Ngành Nhật Bản học |
30 |
44 |
24,65 |
30 |
33 |
19.4 |
+ Tổ hợp 1: A01 + Tổ hợp 2: D01 + Tổ hợp 3: D06 + Tổ hợp 4: D28 + Tổ hợp 5: D14 + Tổ hợp 6: D63 + Tổ hợp 5: D78 + Tổ hợp 6: D81 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
60 |
80 |
/ |
30 |
33 |
/ |
Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành.
Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ điểm chuẩn trở lên của ngành đăng ký được coi là trúng tuyển vào Trường Đại học Việt Nhật. Chương trình đào tạo của Trường ĐHVN là CTĐT chất lượng cao, thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ tiếng Anh: có điểm thi môn tiếng Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10).
Hồ sơ dự thi đối với phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2022
– Đối với thí sinh dự thi theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2022 thí sinh đăng ký theo hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Hồ sơ dự thi đối với phương thức xét tuyển dựa vào hồ sơ năng lực & phỏng vấn
TT | Hồ sơ cần nộp | Ghi chú |
1. | 01 đơn đăng ký dự tuyển (Tải tại đây) | Bắt buộc |
2. | 02 ảnh chụp 4×6 (trong vòng 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ) | Bắt buộc |
3. | 01 bản sao công chứng học bạ lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12 | Bắt buộc |
4. | Bản sao công chứng CMTND hoặc CCCD | Bắt buộc |
5. | Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc TOEFL iBT | (Nếu có) |
6. | Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Nhật JLPT (với ngành Nhật Bản học) | (Nếu có) |
7. | Bản sao công chứng kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, A-Level, ACT | (Nếu có) |
8. | Các giấy tờ khác: bằng khen, chứng nhận thành tích, thư giới thiệu, bằng tốt nghiệp THPT, giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời…. | (Nếu có) |
Hồ sơ dự thi đối với phương thức xét tuyển sử dụng: kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; chứng chỉ quốc tế A-Level; kết quả trong các kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT
①. Phiếu đăng ký xét tuyển (Tải tại đây)
②. Bản sao công chứng: chứng nhận kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021; Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh); Chứng nhận kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT; Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT, Chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
③. Hai (02) ảnh 4 x 6, chụp trong phạm vi 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
④. Một (01) bản sao công chứng học bạ lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12.
⑤. Một (01) bản sao công chứng CMND hoặc CCCD.
Hồ sơ dự thi đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
CÁC PHƯƠNG THỨC NỘP HỒ SƠ
Cách 1: Nộp hồ sơ bản cứng (trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện): VP Tuyển sinh – Phòng 510, trường ĐH Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, p. Cầu Diễn, q. Nam từ Liêm, Hà Nội.
Cách 2: Nộp hồ sơ bản mềm:
B1: Tải bộ hồ sơ và chuẩn bị theo danh mục hồ sơ yêu cầu
B2: Chụp ảnh/Scan toàn bộ hồ sơ và gửi về hòm thư VP tuyển sinh: admission@vju.ac.vn. Tiêu đề thư ghi rõ: Nộp hồ sơ xét tuyển đại học_Tên thí sinh
B3: Chuyển khoản phí xét hồ sơ tới số tài khoản
Chuyển khoản ngân hàng
- Tên ngân hàng: TNCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Tên chi nhánh: Chi nhánh Mỹ Đình
- Số tài khoản: 2601 0000 816336
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Việt Nhật
- Loại tiền tệ chuyển khoản: VND
- SWIFT code: BIDVVNVX
Nội dung chuyển tiền theo cú pháp:
(Họ và tên thí sinh) đóng lệ phí tuyển sinh (tên chương trình đào tạo đại học bạn muốn ứng tuyển)
VD: Phạm Châu Giang đóng lệ phí tuyển sinh cho Nhật Bản học
B4: Nộp bổ sung bản cứng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT - ĐHQGHN
VĂN PHÒNG TUYỂN SINH
Địa chỉ: Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
ĐT: 02473066001 – Máy lẻ: 5093
Hotline: (+84) 966 954 736 – (+84) 969 638 426
Zalo: (+84) 966 954 736
Email: Admission@vju.ac.vn
Inbox: https://www.facebook.com/vnu.vju