Trường đại học Việt Nhật -
Đại học Quốc gia Hà Nội
Xét tuyển các đợt Tháng 3, Tháng 6, Tháng 7
Khai giảng Tháng 9
LỊCH TRÌNH TUYỂN SINH

5 BƯỚC TRỞ THÀNH HỌC VIÊN VJU
Bước 1: Lựa Chọn Chương Trình Học
8 chương trình Thạc sỹ
Học phí
46.000.000 VND/năm/học viên Việt Nam
55.000.000 VND/năm/học viên Nước ngoài
Học bổng
Bước 2: Chuẩn Bị Hồ Sơ
CHÍNH SÁCH CÔNG
- GPA ≥ 2,5/4,0.
- Ngành đúng: Kinh tế
- Ngành phù hợp: Kinh tế phát triển, Chính sách công, Kinh tế quốc tế và các chương trình đào tạo có số học phần/tín chỉ giống 90% so với số học phần/tín chỉ của chương trình đào tạo ngành kinh tế.
- Ngành gần: Quốc tế học, Chủ nghĩa Xã hội khoa học, Kế toán, Kiểm toán, Báo chí, Kinh tế chính trị, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Đông phương học, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kinh doanh thương mại, Giáo dục học, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản trị nhân lực, Kinh tế nông nghiệp, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản lí nhà nước, Khoa học quản lí chính trị học, Quan hệ quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính-ngân hàng, Luật và các chương trình đào tạo có số học phần/tín chỉ giống hơn 60% so với số học phần/tín chỉ của chương trình đào tạo ngành kinh tế.
CÔNG NGHỆ NANO
- GPA ≥ 2,5/4,0.
- Ngành: Các thí sinh tốt nghiệp các ngành thuộc các lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật và Công nghệ, Y – Dược và Nông nghiệp sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
KĨ THUẬT HẠ TẦNG
- GPA ≥ 2,5/4,0. Trường hợp thí sinh có GPA < 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm công tác.
- Ngành phù hợp: Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông, Kĩ thuật xây dựng, Kĩ thuật công trình thủy, Kĩ thuật công trình biển, Kĩ thuật cơ sở hạ tầng, Cơ kĩ thuật, Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kĩ thuật xây dựng, Công nghệ kĩ thuật giao thông, Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng, Địa kĩ thuật xây dựng, Kĩ thuật tài nguyên nước.
- Ngành gần: Quản lí xây dựng, Kiến trúc, Kĩ thuật địa chất, Kinh tế xây dựng, Kiến trúc cảnh quan, Kĩ thuật môi trường, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan.
KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
- GPA ≥ 2,5/4,0. Trường hợp thí sinh dự thi tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp và GPA < 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có 01 năm kinh nghiệm công tác; tốt nghiệp đại học ngành gần và GPA < 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có 02 năm kinh nghiệm công tác.
- Ngành đúng: Công nghệ kĩ thuật môi trường
- Ngành phù hợp: Công nghệ kĩ thuật hóa học, Kĩ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Kĩ thuật tài nguyên nước.
- Ngành gần: Kĩ thuật hóa học, Hóa dược, Hóa học, Sư phạm hóa học, Quản lí tài nguyên và môi trường, Khoa học đất, Sư phạm sinh học, Sinh học, Kĩ thuật địa chất, Nông nghiệp, Kĩ thuật khai thác thủy sản, Công nghệ thực phẩm, các ngành thuộc nhóm ngành Sinh học ứng dụng (mã số 74202), Kĩ thuật cấp thoát nước, Công nghệ sinh học, Dược học, Công nghệ Kĩ thuật công trình xây dựng.
QUẢN TRỊ KINH DOANH
- GPA ≥ 2,8/4,0.
- GPA trong khoảng từ 2,5/4,0 đến 2,8/4,0 được dự tuyển nếu có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm công tác.
- GPA <2,5/4,0 được dự tuyển nếu có tối thiểu 10 năm kinh nghiệm công tác.
- Ngành đúng: Quản trị kinh doanh
- Ngành phù hợp: Marketing
- Ngành gần: Các ngành thuộc nhóm ngành và thuộc danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các ngành có tính liên ngành cao; Các thí sinh tốt nghiệp các ngành đào tạo ở nước ngoài, không có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nếu có trên 02 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh và giữ vị trí quản lý trên 02 năm liên tục, Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN
- GPA ≥ 2,5/4,0.
- Ngành: Các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học tự nhiên, nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi, nhóm ngành Kinh doanh và quản lý như Kinh doanh và các ngành xã hội khác có tính liên ngành cao;
- Các thí sinh tốt nghiệp các ngành đào tạo ở nước ngoài, không có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
KHU VỰC HỌC
- GPA ≥ 2,5/4,0.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành Nhân văn (mã số 722) và nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi (mã số 731);
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên có tính liên ngành cao sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành đào tạo ở nước ngoài, không có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
Thang điểm quy đổi và xếp hạng tốt nghiệp quy đổi.
STT | Điểm số | Điểm chữ | Điểm số |
1 | Từ 9,0 đến 10 | A+ | 4,0 |
2 | Từ 8,5 đến 8,9 | A | 3,7 |
3 | Từ 8,0 đến 8,4 | B+ | 3,5 |
4 | Từ 7,0 đến 7,9 | B | 3,0 |
5 | Từ 6,5 đến 6,9 | C+ | 2,5 |
6 | Từ 5,5 đến 6,4 | C | 2,0 |
7 | Từ 5,0 đến 5,4 | D+ | 1,5 |
8 | Từ 4,0 đến 4,9 | D | 1,0 |
9 | Dưới 4,0 | F | 0 |
Hạng tốt nghiệp | Điểm trung bình chung tích lũy (GPA) |
Xuất sắc | 3,60 – 4,00 |
Giỏi | 3,20 – 3,59 |
Khá | 2,50 – 3,19 |
Trung bình | 2,00 – 2,49 |
Bảng quy đổi GPA cho ứng viên tốt nghiệp các đơn vị đào tạo tại nước ngoài.
Thang 110 | Thang 100 | Thang 20 | Thang 10 | Thang 7 | Thang 5 | Thang 4 |
77-79 | 65 | 13.00 | 6.50 | 3.75 | 3.50 | 2.50-2.59 |
80-81 | 66 | 13.20 | 6.60 | 3.80 | 3.60 | 2.60-2.69 |
82-83 | 67 | 13.40 | 6.70 | 3.85 | 3.70 | 2.70-2.79 |
84-85 | 68 | 13.60 | 6.80 | 3.90 | 3.80 | 2.80-2.89 |
86-87 | 69 | 13.80 | 6.90 | 3.95 | 3.90 | 2.90-2.99 |
89 | 70 | 14.00 | 7.00 | 4.00 | 4.00 | 3.00-3.09 |
90 | 71 | 14.20 | 7.10 | 4.20 | ||
91 | 72 | 14.40 | 7.20 | 4.40 | 4.05 | 3.10-3.19 |
92 | 73 | 14.60 | 7.30 | 4.60 | ||
93 | 74 | 14.80 | 7.40 | 4.80 | 4.10 | 3.20-3.29 |
94 | 75 | 15.00 | 7.50 | 5.00 | ||
95 | 76 | 15.20 | 7.60 | 5.20 | 4.15 | 3.30-3.39 |
96 | 77 | 15.40 | 7.70 | 5.40 | ||
97 | 78 | 15.60 | 7.80 | 5.60 | 4.20 | 3.40-3.49 |
98 | 79 | 15.80 | 7.90 | 5.80 | ||
99 | 80 | 16.00 | 8.00 | 6.00 | 4.25 | 3.50-3.54 |
81 | 16.20 | 8.10 | 6.05 | |||
100 | 82 | 16.40 | 8.20 | 6.10 | 4.30 | 3.55-3.59 |
101 | 83 | 16.60 | 8.30 | 6.15 | ||
102 | 84 | 16.80 | 8.40 | 6.20 | 4.35 | 3.60-3.64 |
85 | 17.00 | 8.50 | 6.25 | |||
103 | 86 | 17.20 | 8.60 | 6.30 | 4.40 | 3.65-3.69 |
87 | 17.40 | 8.70 | 6.35 | |||
104 | 88 | 17.60 | 8.80 | 6.40 | 4.45 | 3.70-3.74 |
89 | 17.80 | 8.90 | 6.45 | |||
105 | 90 | 18.00 | 9.00 | 6.50 | 4.50 | 3.75-3.79 |
91 | 18.20 | 9.10 | 6.55 | 4.55 | ||
106 | 92 | 18.40 | 9.20 | 6.60 | 4.60 | 3.80-3.84 |
93 | 18.60 | 9.30 | 6.65 | 4.65 | ||
107 | 94 | 18.80 | 9.40 | 6.70 | 4.70 | 3.85-3.89 |
95 | 19.00 | 9.50 | 6.75 | 4.75 | ||
108 | 96 | 19.20 | 9.60 | 6.80 | 4.80 | 3.90-3.94 |
97 | 19.40 | 9.70 | 6.85 | 4.85 | ||
109 | 98 | 19.60 | 9.80 | 6.90 | 4.90 | 3.95-3.99 |
99 | 19.80 | 9.90 | 6.95 | 4.95 | ||
110 | 100 | 20.00 | 10.00 | 7.00 | 5.00 | 4.00 |
2.1. Yêu cầu về tiếng Anh đối với từng các CTĐT
Thí sinh cần đáp ứng một trong các yêu cầu liệt kê dưới đây:
a) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được cấp bởi các cơ sở được ĐHQGHN công nhận và có giá trị trong thời gian 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển. Riêng đối với 10 cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được ĐHQGHN công nhận, thời hạn của chứng chỉ xem tại Phụ lục 2.
+ Các CTĐT Chính sách công, Quản trị kinh doanh, Lãnh đạo toàn cầu: Thí sinh cần có minh chứng đạt trình độ ngoại ngữ tiếng Anh bậc 4/6 (B2) khi nộp hồ sơ.
+ Các CTĐT Công nghệ Nano, Kĩ thuật hạ tầng, Kĩ thuật môi trường, Khu vực học, Biến đổi khí hậu và Phát triển, tại thời điểm nộp hồ sơ, thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh tương đương bậc 3/6 (B1). Sau khi kết thúc năm học thứ nhất, người học phải nộp minh chứng đạt trình độ tiếng Anh tương đương bậc 4/6 (B2) để được công nhận học viên chính thức.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ từ các CTĐT toàn thời gian bằng tiếng Anh ở các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
c) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam; CTĐT Tài năng, CTĐT chuẩn quốc tế, CTĐT tiên tiến, CTĐT chất lượng cao hoặc CTĐT thạc sĩ có chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong vòng 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển (không áp dụng thời hạn với các chương trình đào tạo trên do ĐHQGHN cấp bằng).
d) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ tiếng Anh.
2.2. Yêu cầu về ngoại ngữ khác đối với CTĐT Khu vực học
Ngoài yêu cầu về tiếng Anh như ở mục 2.1, CTĐT Khu vực học còn có thêm yêu cầu riêng về trình độ tiếng Việt và tiếng Nhật. Cụ thể như sau:
* Yêu cầu tiếng Nhật đối với định hướng Nhật Bản học
Thí sinh cần đáp ứng một trong các yêu cầu liệt kê dưới đây:
a) Có chứng chỉ trình độ tiếng Nhật tối thiểu đạt mức JLPT N2 hoặc tương đương được cấp bởi cơ sở đào tạo được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 2) và có giá trị trong thời gian 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ từ các CTĐT toàn thời gian bằng tiếng Nhật.
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ tiếng Nhật.
* Yêu cầu tiếng Việt với người nước ngoài dự tuyển định hướng Việt Nam học
Thí sinh cần đáp ứng một trong các yêu cầu liệt kê dưới đây:
a) Có chứng chỉ trình độ tiếng Việt tương đương bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN hoặc các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ, tiến sĩ các CTĐT toàn thời gian bằng tiếng Việt.
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ tiếng Việt.
d) Có chứng nhận hoàn thành khóa học dự bị tiếng Việt do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN hoặc các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo dự bị tiếng Việt tổ chức.
2.3. Lưu ý về điều kiện ngoại ngữ
Trong trường hợp thí sinh (bao gồm cả thí sinh là người Việt Nam hoặc thí sinh là người nước ngoài) nếu chưa xuất trình được minh chứng về trình độ tiếng Anh/Nhật/Việt theo yêu cầu trong thông báo tuyển sinh, Tiểu ban ra đề, phỏng vấn và đánh giá hồ sơ tuyển sinh (bao gồm các giáo sư, giảng viên Nhật Bản và Việt Nam) sẽ đánh giá năng lực ngoại ngữ của thí sinh căn cứ trên hồ sơ dự tuyển và quá trình phỏng vấn. Nếu trúng tuyển nhập học, người học phải xuất trình các minh chứng về năng lực ngoại ngữ trước khi được công nhận là học viên chính thức.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các CTĐT thạc sĩ Khu vực học, Công nghệ Nano, Kĩ thuật môi trường, Kĩ thuật hạ tầng, Biến đổi khí hậu và Phát triển yêu cầu phải có minh chứng về trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 (B1) tại thời điểm nộp hồ sơ và bậc 4/6 (B2) sau khi kết thúc năm học thứ nhất. Trường hợp không có chứng chỉ ngoại ngữ tại thời điểm nộp hồ sơ, thí sinh có thể đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ trong cùng đợt tổ chức thi tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN. Lịch thi môn ngoại ngữ của ĐHQGHN sẽ thông báo cụ thể tới từng thí sinh.
Khung năng lực ngoại ngữ VN | IELTS | TOEFL | TOEIC (4 kỹ năng) | Cambridge Exam | BEC | BULATS | Vietnamese Standardized Test of English Proficiency |
Bậc 3 | 4.5 | 460 ITP 42 iBT | Reading 275 Listening 275 Speaking 120 Writing 120 | KET (Distinction 140) PET (Pass 140) FCE (Level B1 – 140) | Preliminary | 40 | VSTEP.3-5 (4.0) |
Bậc 4 | 5.5 | 543 ITP 72 iBT | Reading 385 Listening 400 Speaking 160 Writing 150 | KET (Distinction 160) PET (Pass 160) FCE (Level B2 – 160) | Vantage | 60 | VSTEP.3-5 (6.0) |
Cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh Bậc 3, Bậc 4 (*)
- Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Hà Nội
- Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường ĐH Vinh
- Học viện An ninh nhân dân
(*) Đối với chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh được cấp bởi 10 cơ sở trên: Các cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ có số thứ tự từ 1 đến 8 được cấp từ ngày 15/5/2019, các cơ sở đào tạo còn lại được cấp từ ngày 08/5/2020. Các chứng chỉ được cấp trước thời điểm cho phép trên không được công nhận.
STT | Cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | Được công nhận trong tuyển sinh sau đại học tại ĐHQGHN | |||||
IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam PET | BEC Preliminary | BULATS | ||
1 | Educational Testing Service (ETS) | √ | √ | ||||
2 | British Council (BC) | √ | |||||
3 | International Development Program (IDP) | √ | |||||
4 | Cambridge ESOL | √ | √ | √ | √ |
Danh sách cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Nhật được công nhận trong tuyển sinh sau đại học tại Trường ĐHVN
STT | Cơ sở đào tạo tiếng Nhật | Chứng chỉ | Cấp độ | Được công nhận trong tuyển sinh sau đại học tại Trường ĐHVN |
1 | Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản | JLPT | N2 | √ |
2 | Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd. | NAT-TEST | Q2 | √ |
3 | Nihongo Kentei Kyokai | J – Test | 550 | √ |
Bước 3: Nộp Hồ Sơ
Nộp hồ sơ bản cứng: VP Tuyển sinh – Phòng 510, trường ĐH Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, p. Cầu Diễn, q. Nam từ Liêm, Hà Nội.
Nộp hồ sơ bản mềm: Hòm thư VP tuyển sinh: admission@vju.ac.vn
Phí tuyển sinh: 500.000 VND
Phương thức thanh toán:
a) Thanh toán tiền mặt tại Văn phòng tuyển sinh, trường ĐH Việt Nhật trong giờ hành chính
b) Chuyển khoản ngân hàng
- Tên ngân hàng: TNCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Tên chi nhánh: Chi nhánh Mỹ Đình
- Số tài khoản: 2601 0000 816336
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Việt Nhật
- Loại tiền tệ chuyển khoản: VND
- SWIFT code: BIDVVNVX
Nội dung chuyển tiền theo cú pháp:
(Họ và tên thí sinh) đóng lệ phí tuyển sinh (tên chương trình đào tạo thạc sĩ bạn muốn ứng tuyển)
VD: Phạm Châu Giang đóng lệ phí tuyển sinh cho MEE
Danh mục tên viết tắt các chương trình:
- MPP: Thạc sỹ Chính sách công
- MNT: Thạc sỹ Công nghệ Nano
- MIE: Thạc sỹ Kỹ thuật hạ tầng
- MEE: Thạc sỹ Kỹ thuật Môi trường
- MAS: Thạc sỹ Khu vực học
- MBA: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
- MCCD: Thạc sỹ Biến đổi khí hậu và Phát triển
- MGL: Thạc sỹ Lãnh đạo toàn cầu.
Lưu ý:
- Chi phí nhập học không bao gồm các chi phí đi lại, ăn ở trong quá trình thi kiểm tra đầu vào.
- Chi phí tuyển sinh không được hoàn lại vì bất kỳ lý do gì.
h
Bước 4: Xét Duyệt Hồ Sơ Và Phỏng Vấn
Bước 5: Nhận Kết Quả Và Nhập Học
1 Môi trường học tập quốc tế tiên tiến
- Các chương trình học chất lượng cao dựa trên chương trình giảng dạy của các Đại học hàng đầu Nhật Bản.
- Học tập và làm việc trong môi trường quốc tế.
- Đào tạo tư duy sáng tạo liên ngành và đa ngành với mục tiêu phát triển bền vững và các kỹ năng làm việc, hội nhập quốc tế.
- Am hiểu văn hóa và phương thức quản trị theo phong cách Nhật Bản.
2 Học bổng và hỗ trợ học phí
- 70% chi phí học tập được hỗ trợ bởi Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam.
- 58 suất học bổng toàn phần và bán phần từ Chính phủ, tổ chức và doanh nghiệp của Nhật Bản.
- Hỗ trợ lên tới 80 suất học bổng thực tập từ 1 – 4 tháng tại Nhật Bản.
- 11 suất học bổng toàn phần hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí, thực tập tại Nhật Bản cho học viên quốc tế tới từ Lào, Campuchia và Myanmar.
3 Là đối tác của các trường Đại học hàng đầu Nhật Bản
Trường ĐH Việt Nhật có quan hệ hợp tác về đào tạo và nghiên cứu với những Đại học hàng đầu Nhật Bản để cung cấp một môi trường học tập toàn diện và những cơ hội phát triển cho học viên của trường:
- Đại học Tokyo
- Đại học Osaka
- Đại học Tsukuba
- Đại học Quốc lập Yokohama
- Đại học Ritsumeikan
- Đại học Waseda
- Đại học Ibaraki
CHIA SẺ
"Cá nhân em muốn nghiên cứu sâu hơn về ngành công nghệ nano và sau này em muốn tiếp tục được đào tạo chuyên sâu ở nước ngoài và ở Nhật Bản. Em mong muốn có thể học thật tốt tại Trường Đại học Việt Nhật. Em cũng rất hi vọng sau này khi ra trường em có thể tự hào và hạnh phúc..."
Trần Ngọc Lân
Học viên chương trình thạc sĩ Công nghệ Nano
"Để đạt được ước mơ của mình, bản thân tôi cần có hướng đi thật đúng đắn, tập trung học tập trong môi trường chuyên nghiệp, hiện đại, có định hướng, lý tưởng và sự dẫn dắt của thầy cô trong và ngoài nước. Tôi tin rằng Trường Đại học Việt Nhật có thể giúp tôi đạt được điều đó trên chính quê hương mình..."
Học viên chương trình thạc sĩ Kỹ thuật môi trường
"Lợi thế lớn nhất mà các học viên Trường Đại học Việt Nhật nhận được chính là môi trường quốc tế với các giảng viên đáng kính, cơ sở vật chất và bạn bè. Hay nói cách khác, học viên có thể “du học” ngay tại Việt..."
TS. Phan Lê Bình
Giảng viên chương trình thạc sĩ Kỹ thuật hạ tầng
"Nhật Bản là một đất nước nổi tiếng về những chính sách phát triển bền vững và những giá trị tinh thần của họ đã truyền cảm hứng khắp thế giới. Sự hợp tác giữa chính phủ Việt Nam và Nhật Bản đã tạo ra một môi trường quốc tế tuyệt vời cho những người trẻ Việt Nam và các nước khác học tập và trải..."
Nguyễn Quỳnh Nga
Học viên chương trình thạc sĩ Chính sách công
"Tôi muốn học thêm kiến thức quản trị tại Trường Đại học Việt Nhật để xây dựng dự án “Quản trị tòa soạn hiện đại”, chuyển từ tòa soạn báo in nhiều ấn phẩm sang tòa soạn đa ấn phẩm, dịch vụ truyền thông dành cho người trẻ Việt Nam và quốc..."
Nguyễn Trọng Tùng
Học viên chương trình thạc sĩ Quản trị kinh doanh
"Để đạt được ước mơ của mình, bản thân tôi cần có hướng đi thật đúng đắn, tập trung học tập trong môi trường chuyên nghiệp, hiện đại, có định hướng, lý tưởng và sự dẫn dắt của thầy cô trong và ngoài nước. Tôi tin rằng Trường Đại học Việt Nhật có thể giúp tôi đạt được điều đó trên chính quê hương mình..."
Trịnh Đức Trường
Học viên chương trình thạc sĩ Kĩ thuật hạ tầng
"Chương trình học tiếng Nhật tại VJU không chỉ cung cấp kĩ năng giao tiếp phục vụ kì thực tập tại Nhật cho học viên mà còn giúp họ hiểu hơn về nền văn hóa Nhật thông qua ngôn ngữ..."
TS. Shinobu Aibara
Giảng viên tiếng Nhật
"Đặt tại Hà Nội, thành phố đầy tiềm năng và có vị trí quan trọng tại khu vực châu Á, Trường Đại học Việt Nhật có thể trở thành một mô hình mới về tự do học thuật. Tại đây, những điều thú vị cần được nghiên cứu. Đừng hoàn toàn tin vào những gì bạn nghe thấy, hãy suy nghĩ và nắm bắt tương lai..."
Giảng viên chương trình thạc sĩ Khu vực học
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Suspendisse sollicitudin sapien turpis, id dapibus ligula porta ut. Curabitur posuere leo semper rutrum porta. Pellentesque sollicitudin, lacus id mattis lacinia, orci nisi consequat sapien, a tincidunt libero turpis vitae dolor. Nulla quis aliquam neque. Nam porta suscipit quam in mollis. Integer tortor nibh, aliquam quis maximus efficitur, auctor nec orci. Aenean sit amet ullamcorper nibh. Maecenas eget pulvinar nibh. Aliquam sodales venenatis felis nec blandit. Vestibulum ante ipsum primis in faucibus orci luctus et ultrices posuere cubilia curae; Aliquam placerat tellus id felis faucibus sagittis. Sed nisl velit, vehicula vel velit vel, laoreet rhoncus elit.
Nulla laoreet, felis et sagittis semper, sem nisl interdum justo, sagittis sagittis magna quam et nisl. Maecenas elementum nisi in enim varius, sit amet malesuada ipsum mattis. Nulla sit amet orci gravida, laoreet sapien in, rhoncus sem. In tempus orci ut consectetur pellentesque. Vivamus eget venenatis sem. Nulla eu tortor quis nisl pretium vulputate iaculis a lectus. Ut finibus erat eget dapibus suscipit. Aliquam orci nisl, aliquam et egestas eu, convallis at mauris. Ut eget cursus dui. Nulla facilisis quis eros vitae dictum. Suspendisse vel quam at diam consectetur accumsan nec quis mauris. Praesent venenatis diam ac elementum blandit. Proin vehicula libero at nibh ullamcorper, sed pretium sem fringilla. Mauris leo ligula, ultrices sed placerat vitae, tristique non nunc. Nulla consequat lacus dui, nec fringilla felis ullamcorper a. Proin viverra sapien a purus sodales, eu elementum orci malesuada.
Maecenas facilisis dignissim cursus. Integer sit amet est facilisis, lacinia neque eu, interdum neque. Suspendisse nisi velit, consectetur in eros a, tincidunt consequat mauris. Nunc semper porta nulla, sed semper lorem sollicitudin hendrerit. Fusce euismod lobortis aliquam. Nam elit ex, posuere in mattis id, euismod vulputate odio. Sed et sagittis felis. Ut suscipit urna in posuere fermentum. Aliquam pulvinar finibus massa id accumsan. Mauris eu risus a justo hendrerit luctus