TUYỂN SINH CAO HỌC
NĂM 2023

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT-
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


Xét tuyển các đợt Tháng 4, Tháng 7, tháng 9
Khai giảng 09/2023
Tuyển sinh sau Đại học
Quỹ hội nhập Nhật Bản Asean JAIF tiếp tục tài trợ 10 suất học bổng toàn phần cho học viên Lào, Myanmar và Campuchia, hơn 30 suất học bổng học phí cho học viên Việt Nam.

Năm 2022, bên cạnh phương thức Xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn, Trường Đại học Việt Nhật xét tuyển thẳng với các sinh viên tốt nghiệp loại Khá và Giỏi trở lên từ một số Trường Đại học trong ĐHQGHN (xem mục Tuyển thẳng phía dưới).

Lịch trình tuyển sinh với cả hai phương thức như sau:

LỊCH TRÌNH TUYỂN SINH

5 BƯỚC TRỞ THÀNH HỌC VIÊN VJU

Bước 1: Lựa Chọn Chương Trình Học

8 chương trình Thạc sĩ

Học phí

92.000.000 đồng /khóa /học viên Việt Nam

(Học phí thu theo học kỳ, 23.000.000 đồng/học kỳ)

110.000.000 VND/khóa /học viên Nước ngoài

(Học phí thu theo học kỳ, 27.500.000 đồng/học kỳ)

Bước 2: Chuẩn Bị Hồ Sơ

CHÍNH SÁCH CÔNG

  • GPA ≥ 2,5/4,0.
  • Ngành đúng: Kinh tế
  • Ngành phù hợp: Kinh tế phát triển, Chính sách công, Kinh tế quốc tế và các chương trình đào tạo có số học phần/tín chỉ giống 90% so với số học phần/tín chỉ của chương trình đào tạo ngành kinh tế.
  • Ngành gần: Thí sinh tốt nghiệp các ngành khác thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi; các ngành thuộc các lĩnh vực Nhân văn, Kinh doanh và quản lý, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Kiến trúc và xây dựng, Nông , lâm nghiệp và thủy sản, Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân, Pháp luật, nhóm ngành Khoa học giáo dục; những ngành có tính liên ngành cao; các ngành đào tạo ở nước ngoài sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
  • Yêu cầu về học bổ sung kiến thức: Dựa trên quyết định của Hội đồng tuyển sinh khi xem xét hồ sơ dự tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức tối đa 15 tín chỉ. Danh sách các học phần bổ sung bao gồm: Kinh tế quốc tế, Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô, Thống kê ứng dụng, Toán kinh tế.

CÔNG NGHỆ NANO

  • GPA ≥ 2,5/4,0.
  • Ngành đúng, ngành gần, ngành phù hợp: 
  • Thí sinh tốt nghiệp các ngành thuộc các lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ kỹ thuật, Khoa học sự sống, Y học, Dược học, Kỹ thuật Y học, Nông lâm nghiệp và thủy sản, Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống, Sư phạm (Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên) và những ngành có tính liên ngành cao, các thí sinh tốt nghiệp các ngành đào tạo ở nước ngoài, không có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
  • Yêu cầu về học bổ sung kiến thức: Dựa trên quyết định của Hội đồng tuyển sinh khi xem xét hồ sơ dự tuyển và kết quả phỏng vấn, thí sinh phải học bổ sung kiến thức tối đa 15 tín chỉ. Danh sách các học phần bổ sung kiến thức bao gồm Khoa học vật liệu đại cương, Các phương pháp thực nghiệm trong Khoa học vật liệu, Sinh học phân tử,  Hóa học đại cương, Phương pháp số.

KĨ THUẬT XÂY DỰNG

  • GPA ≥ 2,5/4,0. Trường hợp thí sinh có GPA < 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm công tác.
  • Ngành phù hợp: Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông, Kĩ thuật xây dựng, Kĩ thuật công trình thủy, Kĩ thuật công trình biển, Kĩ thuật cơ sở hạ tầng, Cơ kĩ thuật, Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kĩ thuật xây dựng, Công nghệ kĩ thuật giao thông, Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng, Địa kĩ thuật xây dựng, Kĩ thuật tài nguyên nước.
  • Ngành gần: Thí sinh tốt nghiệp các ngành khác thuộc các lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng, Kỹ thuật, Công nghệ kỹ thuật; những ngành có tính liên ngành cao; các ngành đào tạo ở nước ngoài sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
  • Yêu cầu về học bổ sung kiến thức: Dựa trên quyết định của Hội đồng tuyển sinh khi xem xét hồ sơ dự tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức tối đa 10 tín chỉ. Danh sách các học phần bổ sung kiến thức như sau: Kết cấu công trình, Cơ học vật rắn biến dạng và phương pháp tính, Công trình nhân tạo trên đường, Quản lý dự án xây dựng, giao thông..

KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG

  • GPA ≥ 2,5/4,0. Trường hợp thí sinh dự thi tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp và GPA < 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có 01 năm kinh nghiệm công tác; tốt nghiệp đại học ngành gần và GPA < 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có 02 năm kinh nghiệm công tác.
  • Ngành đúng: Công nghệ kĩ thuật môi trường
  • Ngành phù hợp: Công nghệ kĩ thuật hóa học, Kĩ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Kĩ thuật tài nguyên nước.
  • Ngành gần: Thí sinh tốt nghiệp các ngành khác thuộc các lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật (nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Công nghệ hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường), Kỹ thuật (nhóm ngành Kỹ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Kỹ thuật mỏ), Kiến trúc và xây dựng, Khoa học tự nhiên; các ngành thuộc các lĩnh vực Khoa học sự sống, Sức khỏe (nhóm ngành Dược học, Y tế công cộng), Nông, lâm nghiệp và thủy sản, Môi trường và bảo vệ môi trường, Sản xuất và chế biến, nhóm ngành Đào tạo giáo viên (các ngành Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên); những ngành có tính liên ngành cao; các ngành đào tạo ở nước ngoài sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
  • Yêu cầu về học bổ sung kiến thức: Dựa trên quyết định của Hội đồng tuyển sinh khi xem xét hồ sơ dự tuyển và kết quả phỏng vấn, thí sinh phải học bổ sung kiến thức tối đa 15 tín chỉ. Danh sách các học phần bổ sung kiến thức như sau: Các phương pháp phân tích môi trường, Công nghệ môi trường đại
    cương, Vi sinh môi trường, Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường,
    Truyền nhiệt, chuyển khối.

QUẢN TRỊ KINH DOANH

  • GPA ≥ 2,8/4,0.

GPA trong khoảng từ 2,5/4,0 đến 2,8/4,0 được dự tuyển nếu có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm công tác.

GPA <2,5/4,0 được dự tuyển nếu có tối thiểu 10 năm kinh nghiệm công tác.

  • Ngành đúng, ngành gần, ngành phù hợp: Các ngành thuộc nhóm ngành và thuộc danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các ngành có tính liên ngành cao; Các thí sinh tốt nghiệp các ngành đào tạo ở nước ngoài, không có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.
  • Yêu cầu về học bổ sung kiến thức: Dựa trên quyết định của Hội đồng tuyển sinh khi xem xét hồ sơ dự tuyển và kết quả phỏng vấn, thí sinh phải học bổ sung kiến thức tối đa 15 tín chỉ. Danh sách các học phần bổ sung kiến thức bao gồm: Nhập môn Quản trị học, Thương mại điện tử và Hệ thống thông tin quản lý, Nguyên lý kế toán, Kinh tế học tiền tệ ngân hàng, Nguyên lý marketing.

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT TRIỂN

  • GPA ≥ 2,5/4,0. Trường hợp thsi sinh có GPA từ 2,0/4,0 đến dưới 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm công tác.
  • Ngành đúng, ngành gần, ngành phù hợp: Thí sinh tốt nghiệp các ngành thuộc các lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Nghệ thuật, Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Kinh doanh và quản lý, Pháp luật, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông, lâm nghiệp và thủy sản, Thú y, Sức khoẻ, Dịch vụ xã hội, Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh, Quốc phòng; các ngành có tính liên ngành cao; các ngành đào tạo ở nước ngoài sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
  • Yêu cầu về học bổ sung kiến thức: Theo đề án được duyệt, chương trình không có yêu cầu về học bổ sung kiến thức.

KHU VỰC HỌC

  • GPA ≥ 2,5/4,0.
  • Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần: Thí sinh tốt nghiệp các ngành thuộc các lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Nghệ thuật, Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Kinh doanh và quản lý, Pháp luật, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông, lâm nghiệp và thủy sản, Thú y, Sức khoẻ, Dịch vụ xã hội, Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh, Quốc phòng; các ngành có tính liên ngành cao; các ngành khoa học và công nghệ liên quan tới toàn cầu hóa và chuyển đổi số, các ngành đào tạo ở nước ngoài sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
  • Yêu cầu về học bổ sung kiến thức: Không có yêu cầu.

LÃNH ĐẠO TOÀN CẦU

  • GPA ≥ 2,5/4,0.
  • Ngành đúng, ngành gần, ngành phù hợp: Thí sinh tốt nghiệp các ngành thuộc các lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Nghệ thuật, Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Kinh doanh và quản lý, Pháp luật, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông, lâm nghiệp và thủy sản, Thú y, Sức khoẻ, Dịch vụ xã hội, Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh, Quốc phòng; các ngành có tính liên ngành cao; các ngành khoa học và công nghệ liên quan tới toàn cầu hóa và chuyển đổi số, các ngành đào tạo ở nước ngoài sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định dựa trên hồ sơ dự tuyển.
  • Yêu cầu về học bổ sung kiến thức: Dựa trên quyết định của Hội đồng tuyển sinh khi xem xét hồ sơ dự tuyển và kết quả phỏng vấn, thí sinh phải học bổ sung kiến thức tối đa 15 tín chỉ. Danh sách các học phần bổ sung kiến thức như sau: Nhập môn Khoa học chính trị, Văn hóa chính trị, Nhập môn Quốc tế học, Quan hệ quốc tế, Nhập môn Kinh tế thế giới, Kinh tế phát triển.

Thang điểm quy đổi và xếp hạng tốt nghiệp quy đổi.

STT

Điểm số

Điểm chữ

Điểm số

1

Từ 9,0 đến 10

A+

4,0

2

Từ 8,5 đến 8,9

A

3,7

3

Từ 8,0 đến 8,4

B+

3,5

4

Từ 7,0 đến 7,9

B

3,0

5

Từ 6,5 đến 6,9

C+

2,5

6

Từ 5,5 đến 6,4

C

2,0

7

Từ 5,0 đến 5,4

D+

1,5

8

Từ 4,0 đến 4,9

D

1,0

9

Dưới 4,0

F

0

Hạng tốt nghiệp

Điểm trung bình chung tích lũy (GPA)

Xuất sắc

3,60 – 4,00

Giỏi

3,20 – 3,59

Khá

2,50 – 3,19

Trung bình

2,00 – 2,49

Bảng quy đổi GPA cho ứng viên tốt nghiệp các đơn vị đào tạo tại nước ngoài.

Thang 110

Thang 100

Thang 20

Thang 10

Thang 7

Thang 5

Thang 4

77-79

65

13.00

6.50

3.75

3.50

2.50-2.59

80-81

66

13.20

6.60

3.80

3.60

2.60-2.69

82-83

67

13.40

6.70

3.85

3.70

2.70-2.79

84-85

68

13.60

6.80

3.90

3.80

2.80-2.89

86-87

69

13.80

6.90

3.95

3.90

2.90-2.99

89

70

14.00

7.00

4.00

4.00

3.00-3.09

90

71

14.20

7.10

4.20

91

72

14.40

7.20

4.40

4.05

3.10-3.19

92

73

14.60

7.30

4.60

93

74

14.80

7.40

4.80

4.10

3.20-3.29

94

75

15.00

7.50

5.00

95

76

15.20

7.60

5.20

4.15

3.30-3.39

96

77

15.40

7.70

5.40

97

78

15.60

7.80

5.60

4.20

3.40-3.49

98

79

15.80

7.90

5.80

99

80

16.00

8.00

6.00

4.25

3.50-3.54

81

16.20

8.10

6.05

100

82

16.40

8.20

6.10

4.30

3.55-3.59

101

83

16.60

8.30

6.15

102

84

16.80

8.40

6.20

4.35

3.60-3.64

85

17.00

8.50

6.25

103

86

17.20

8.60

6.30

4.40

3.65-3.69

87

17.40

8.70

6.35

104

88

17.60

8.80

6.40

4.45

3.70-3.74

89

17.80

8.90

6.45

105

90

18.00

9.00

6.50

4.50

3.75-3.79

91

18.20

9.10

6.55

4.55

106

92

18.40

9.20

6.60

4.60

3.80-3.84

93

18.60

9.30

6.65

4.65

107

94

18.80

9.40

6.70

4.70

3.85-3.89

95

19.00

9.50

6.75

4.75

108

96

19.20

9.60

6.80

4.80

3.90-3.94

97

19.40

9.70

6.85

4.85

109

98

19.60

9.80

6.90

4.90

3.95-3.99

99

19.80

9.90

6.95

4.95

110

100

20.00

10.00

7.00

5.00

4.00

1.2. Điều kiện về ngoại ngữ

1.2.1. Yêu cầu về tiếng Anh đối với từng các chương trình đào tạo (CTĐT)

Quy định cụ thể trình độ ngoại ngữ tiếng Anh với từng loại CTĐT như sau:

+ Các CTĐT Thạc sĩ của Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN: Thí sinh cần có minh chứng đạt trình độ ngoại ngữ tiếng Anh bậc 4/6 (B2) khi nộp hồ sơ.

Đối với việc sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ, thí sinh dự tuyển cần đáp ứng được: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được cấp bởi các cơ sở được ĐHQGHN công nhận và có giá trị trong thời gian 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển. Các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được ĐHQGHN công nhận, thời hạn của chứng chỉ xem tại Bảng quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh được chấp nhận.

Đối với việc sử dụng văn bằng thay thế cho chứng chỉ ngoại ngữ, thí sinh dự tuyển cần đáp ứng được một trong các loại hình văn bằng sau:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học từ các CTĐT Tài năng, CTĐT chuẩn quốc tế, CTĐT tiên tiến, CTĐT chất lượng cao hoặc CTĐT thạc sĩ có chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong vòng 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh, ngành sư phạm ngôn ngữ Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng tiếng Anh.

Lưu ý:

– Thí sinh phải được xác nhận về ngôn ngữ đào tạo tại đơn vị đã đào tạo và cấp bằng cho thí sinh.

– Thí sinh là người Việt Nam được cấp bằng ở nước ngoài phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

c) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra trước khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học.

1.2.2. Yêu cầu về ngoại ngữ khác đối với CTĐT Khu vực học

Ngoài yêu cầu về tiếng Anh như ở mục 1.2.1, CTĐT Khu vực học còn có thêm yêu cầu riêng về trình độ tiếng Việt và tiếng Nhật. Cụ thể như sau:

* Yêu cầu tiếng Nhật đối với định hướng Nhật Bản học

Thí sinh cần đáp ứng một trong các yêu cầu liệt kê dưới đây:

a) Có chứng chỉ trình độ tiếng Nhật tối thiểu đạt mức JLPT N2 hoặc tương đương được cấp bởi cơ sở đào tạo được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 2) và có giá trị trong thời gian 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển.

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ Nhật, ngành sư phạm tiếng Nhật hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng tiếng Nhật;

* Yêu cầu tiếng Việt với người nước ngoài dự tuyển định hướng Việt Nam học

Thí sinh cần đáp ứng một trong các yêu cầu liệt kê dưới đây:

a) Có chứng chỉ trình độ tiếng Việt tương đương bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN hoặc các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp.

b) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên các CTĐT toàn thời gian bằng tiếng Việt.

c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Việt.

d) Có chứng nhận hoàn thành khóa học dự bị tiếng Việt do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN hoặc các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo dự bị tiếng Việt tổ chức.

1.2.3. Lưu ý về điều kiện ngoại ngữ

Trong trường hợp thí sinh (người Việt Nam hoặc người nước ngoài) nếu chưa xuất trình được minh chứng về trình độ tiếng Anh/Nhật/Việt theo yêu cầu trong thông báo tuyển sinh, Tiểu ban ra đề, phỏng vấn và đánh giá hồ sơ tuyển sinh (bao gồm các giáo sư, giảng viên Nhật Bản và Việt Nam) sẽ đánh giá năng lực ngoại ngữ của thí sinh căn cứ trên hồ sơ dự tuyển và quá trình phỏng vấn. Thí sinh cần bổ sung chứng chỉ theo yêu cầu trước khi có quyết định công nhận chính thức.

Khung năng lực ngoại ngữ VN

IELTSTOEFLCambridge Exam Vietnamese Standardized Test of English Proficiency
Bậc 34.542 iBT A2 Key 140
B1 Preliminary: 140
B2 First: 140
B1 Business Preliminary 140
B2 Business Vantage: 140
VSTEP.3-5 (4.0)
Bậc 45.572 iBT B1 Preliminary: 160
B2 First: 160
C1 Advanced: 160
B1 Business Preliminary 160
B2 Business Vantage: 160
C1 Business Higher: 160
VSTEP.3-5 (6.0)

Cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh Bậc 3, Bậc 4 (*)

  1. Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN
  2. Trường Đại học Hà Nội
  3. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  4. Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh
  5. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  6. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  7. Đại học Bách khoa Hà Nội
  8. Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn- ĐHQG TP.HCM
  9. Đại học Thái Nguyên
  10. Trường Đại học Cần Thơ
  11. Trường Đại học Nam Cần Thơ
  12. Trường ĐH Vinh
  13. Học viện An ninh nhân dân
  14. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  15. Trường Đại học Thương mại
  16. Trường Đại học Ngoại thương
  17. Học viện Kỹ thuật quân sự
  18. Học viên Cảnh sát nhân dân
  19. Trường Đại học Quy Nhơn
  20. Trường Đại học Tây Nguyên
  21. Trường Đại học Sài Gòn
  22. Trường Đại học Văn Lang
  23. Trường Đại học Trà Vinh
  24. Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  25. Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
  26. Trường Đai học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
  27. Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM

(*) Mẫu chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08 tháng 5 năm 2020.

 

STT

Cơ sở cấp

chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Các chứng chỉ được công nhận
IELTSTOEFLCambridge Exam
1Educational Testing Service (ETS)  
2British Council (BC)  
3International Development Program (IDP)  
4Cambridge ESOL  

Danh sách cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Nhật được công nhận trong tuyển sinh sau đại học tại Trường ĐHVN

STT

Cơ sở đào tạo tiếng Nhật

Chứng chỉ

Cấp độ

Được công nhận trong tuyển sinh sau đại học tại Trường ĐHVN

1

Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản

JLPT

N2 (90)

2

Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd.

NAT-TEST

2Q (100)

3

Nihongo Kentei Kyokai

J – Test

600

 

Trường Đại học Việt Nhật ưu tiên tuyển thẳng các sinh viên tốt nghiệp giỏi và xuất sắc từ các Trường Đại học trong Đại học Quốc gia Hà Nội.

Điều kiện xét tuyển thẳng

a) Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) thuộc các CTĐT tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư);

+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) thuộc các CTĐT đã được kiểm định (bởi các tổ chức kiểm định quốc tế có uy tín như AUN-QA, ABET hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận) hoặc còn thời hạn kiểm định trong thời gian thí sinh học tập trình độ đại học;

+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các CTĐT chuẩn, chất lượng cao theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của ĐHQGHN; 

+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành phù hợp hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) đối với các CTĐT quy định tại Phụ lục 3 của ĐHQGHN.

b) Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học (xem mục Quy định về mức điểm thưởng) có thể được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.

c) Có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ (xem phần Yêu cầu về ngoại ngữ) tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.

Quy định về mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học:

– Đối với công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:

+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.

+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm

– Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm;

– Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.

Nguyên tắc xét tuyển thẳng: xét đúng các đối tượng đã quy định tại mục Điều kiện xét tuyển thẳng, xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Danh sách các chương trình đào tạo của ĐHQGHN nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Việt Nhật

STT

Ngành nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng

Chương trình đào tạo 

Ngành đúng

Ngành phù hợp

1

Biến đổi khí hậu và Phát triển

 
  • Khoa học môi trường
  • Địa lí tự nhiên
  • Hải dương học
  • Khí tượng học
  • Thủy văn
  • Địa chất học

2

Công nghệ Nano

  • Khoa học vật liệu
  • Vật lí
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Công nghệ kĩ thuật hóa học

3

Khu vực học

 
  • Lịch sử
  • Ngôn ngữ học
  • Ngôn ngữ Nhật
  • Chính trị học
  • Quốc tế học 

4

Kĩ thuật môi trường

 
  • Địa chất học
  • Khoa học môi trường
  • Sinh học

5

Kĩ thuật hạ tầng (Kĩ thuật xây dựng)

 
  • Khoa học vật liệu
  • Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử 

6

Quản trị kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
  • Khoa học quản lí
  • Kinh tế quốc tế
  • Tài chính – Ngân hàng

7

Chính sách công

 
  • Luật
  • Khoa học quản lí
  • Chính trị học
  • Quốc tế học
  • Báo chí

8

Lãnh đạo toàn cầu

 
  • Luật
  • Khoa học quản lí
  • Kinh tế quốc tế
  • Chính trị học
  • Quốc tế học

Bước 3: Nộp Hồ Sơ

Nộp hồ sơ bản cứng: VP Tuyển sinh – Phòng 510, trường ĐH Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, p. Cầu Diễn, q. Nam từ Liêm, Hà Nội.

Nộp hồ sơ bản mềm: Hòm thư VP tuyển sinh: admission@vju.ac.vn

Phí tuyển sinh: 

500.000 VND (với phương thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn)

200.000 VND  (với phương thức tuyển thẳng)

Phương thức thanh toán:

a) Thanh toán tiền mặt tại Văn phòng tuyển sinh, trường ĐH Việt Nhật trong giờ hành chính

b) Chuyển khoản ngân hàng

  • Tên ngân hàng: TNCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
  • Tên chi nhánh: Chi nhánh Mỹ Đình
  • Số tài khoản: 2601 0000 816336
  • Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Việt Nhật
  • Loại tiền tệ chuyển khoản: VND
  • SWIFT code: BIDVVNVX

Nội dung chuyển tiền theo cú pháp:

(Họ và tên thí sinh) đóng lệ phí tuyển sinh (tên chương trình đào tạo thạc sĩ bạn muốn ứng tuyển)

VD: Phạm Châu Giang dong le phi tuyen sinh cho MEE

Danh mục tên viết tắt các chương trình:

  • MPP: Thạc sỹ Chính sách công
  • MNT: Thạc sỹ Công nghệ Nano
  • MIE: Thạc sỹ Kỹ thuật Xây dựng
  • MEE: Thạc sỹ Kỹ thuật Môi trường
  • MAS: Thạc sỹ Khu vực học
  • MBA: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
  • MCCD: Thạc sỹ Biến đổi khí hậu và Phát triển
  • MGL: Thạc sỹ Lãnh đạo toàn cầu.

Lưu ý: 

  • Lệ phí tuyển sinh không bao gồm các chi phí đi lại, ăn ở trong quá trình thi kiểm tra đầu vào.
  • Lệ phí tuyển sinh không được hoàn lại vì bất kỳ lý do gì.

Bước 4: Nhận thông báo Kết quả Xét Duyệt Hồ Sơ Và Phỏng Vấn

Sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành xét duyệt và gửi thông báo về kết quả xét duyệt, thời gian và hình thức phỏng vấn (với người xét hồ sơ năng lực) qua địa chỉ liên lạc được thí sinh ghi trong đơn đăng ký.

Trong một số trường hợp, thí sinh cần nộp thêm giấy tờ trong bộ Hồ sơ tuyển sinh còn thiếu nhưng đã cam kết bổ sung khi nhập học.

Nhà trường sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ nhập học (bằng tốt nghiệp đại học và chứng chỉ ngoại ngữ) để xác minh văn bằng của thí sinh trước khi làm thủ tục công nhận học viên chính thức.

Bước 5: Nhận Kết Quả Và Nhập Học

Sau khi có kết quả phỏng vấn, Hội đồng Tuyển sinh sẽ gửi Thông báo và Giấy mời nhập học cho thí sinh. Thí sinh hoàn thành hồ sơ nhập học và các khoản lệ phí (lệ phí nhập học và học phí tạm thu) tới Bộ phận Công tác sinh viên để trở thành Học viên Trường Đại học Việt Nhật.

Môi trường học tập quốc tế tiên tiến

  • Các chương trình học chất lượng cao dựa trên chương trình giảng dạy của các Đại học hàng đầu Nhật Bản.
  • Học tập và làm việc trong môi trường quốc tế.
  • Đào tạo tư duy sáng tạo liên ngành và đa ngành với mục tiêu phát triển bền vững và các kỹ năng làm việc, hội nhập quốc tế.
  • Am hiểu văn hóa và phương thức quản trị theo phong cách Nhật Bản.
  • Thời gian học tập linh hoạt, phần lớn các chương trình được thiết kế phù hợp với người đi làm

Học bổng và hỗ trợ học phí 

  • 70% chi phí học tập được hỗ trợ bởi Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam.
  • 10 suất học bổng toàn phần từ Quỹ Hội nhập Nhật Bản ASEAN cho học viên các nước Lào, Campuchia và Myanmar.
  •  34 suất học bổng toàn phần từ Quỹ Hội nhập Nhật Bản ASEAN cho học viên Việt Nam.
  • Trên 10 suất học bổng toàn phần và bán phần từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp Nhật Bản.
  • Hỗ trợ lên tới 50 suất học bổng thực tập từ 2 tuần -1 tháng tại Nhật Bản.

Là đối tác của các trường  Đại học hàng đầu Nhật Bản

Trường ĐH Việt Nhật có quan hệ hợp tác về đào tạo và nghiên cứu với những Đại học hàng đầu Nhật Bản để cung cấp một môi trường học tập toàn diện và những cơ hội phát triển cho học viên của trường:

CHIA SẺ

"Cá nhân em muốn nghiên cứu sâu hơn về ngành công nghệ nano và sau này em muốn tiếp tục được đào tạo chuyên sâu ở nước ngoài và ở Nhật Bản. Em mong muốn có thể học thật tốt tại Trường Đại học Việt Nhật. Em cũng rất hi vọng sau này khi ra trường em có thể tự hào và hạnh phúc..."

Trần Ngọc Lân
Học viên chương trình thạc sĩ Công nghệ Nano

"Để đạt được ước mơ của mình, bản thân tôi cần có hướng đi thật đúng đắn, tập trung học tập trong môi trường chuyên nghiệp, hiện đại, có định hướng, lý tưởng và sự dẫn dắt của thầy cô trong và ngoài nước. Tôi tin rằng Trường Đại học Việt Nhật có thể giúp tôi đạt được điều đó trên chính quê hương mình..."

Phạm Cẩm Vân
Học viên chương trình thạc sĩ Kỹ thuật môi trường

"Lợi thế lớn nhất mà các học viên Trường Đại học Việt Nhật nhận được chính là môi trường quốc tế với các giảng viên đáng kính, cơ sở vật chất và bạn bè. Hay nói cách khác, học viên có thể “du học” ngay tại Việt..."

TS. Phan Lê Bình
Giảng viên chương trình thạc sĩ Kỹ thuật hạ tầng

"Nhật Bản là một đất nước nổi tiếng về những chính sách phát triển bền vững và những giá trị tinh thần của họ đã truyền cảm hứng khắp thế giới. Sự hợp tác giữa chính phủ Việt Nam và Nhật Bản đã tạo ra một môi trường quốc tế tuyệt vời cho những người trẻ Việt Nam và các nước khác học tập và trải..."

Nguyễn Quỳnh Nga
Học viên chương trình thạc sĩ Chính sách công

"Tôi muốn học thêm kiến thức quản trị tại Trường Đại học Việt Nhật để xây dựng dự án “Quản trị tòa soạn hiện đại”, chuyển từ tòa soạn báo in nhiều ấn phẩm sang tòa soạn đa ấn phẩm, dịch vụ truyền thông dành cho người trẻ Việt Nam và quốc..."

Nguyễn Trọng Tùng
Học viên chương trình thạc sĩ Quản trị kinh doanh

"Để đạt được ước mơ của mình, bản thân tôi cần có hướng đi thật đúng đắn, tập trung học tập trong môi trường chuyên nghiệp, hiện đại, có định hướng, lý tưởng và sự dẫn dắt của thầy cô trong và ngoài nước. Tôi tin rằng Trường Đại học Việt Nhật có thể giúp tôi đạt được điều đó trên chính quê hương mình..."

Trịnh Đức Trường
Học viên chương trình thạc sĩ Kĩ thuật hạ tầng

"Chương trình học tiếng Nhật tại VJU không chỉ cung cấp kĩ năng giao tiếp phục vụ kì thực tập tại Nhật cho học viên mà còn giúp họ hiểu hơn về nền văn hóa Nhật thông qua ngôn ngữ..."

TS. Shinobu Aibara
Giảng viên tiếng Nhật

"Đặt tại Hà Nội, thành phố đầy tiềm năng và có vị trí quan trọng tại khu vực châu Á, Trường Đại học Việt Nhật có thể trở thành một mô hình mới về tự do học thuật. Tại đây, những điều thú vị cần được nghiên cứu. Đừng hoàn toàn tin vào những gì bạn nghe thấy, hãy suy nghĩ và nắm bắt tương lai..."

TS. Kato Atsufumi
Giảng viên chương trình thạc sĩ Khu vực học

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Suspendisse sollicitudin sapien turpis, id dapibus ligula porta ut. Curabitur posuere leo semper rutrum porta. Pellentesque sollicitudin, lacus id mattis lacinia, orci nisi consequat sapien, a tincidunt libero turpis vitae dolor. Nulla quis aliquam neque. Nam porta suscipit quam in mollis. Integer tortor nibh, aliquam quis maximus efficitur, auctor nec orci. Aenean sit amet ullamcorper nibh. Maecenas eget pulvinar nibh. Aliquam sodales venenatis felis nec blandit. Vestibulum ante ipsum primis in faucibus orci luctus et ultrices posuere cubilia curae; Aliquam placerat tellus id felis faucibus sagittis. Sed nisl velit, vehicula vel velit vel, laoreet rhoncus elit.

 

 

Nulla laoreet, felis et sagittis semper, sem nisl interdum justo, sagittis sagittis magna quam et nisl. Maecenas elementum nisi in enim varius, sit amet malesuada ipsum mattis. Nulla sit amet orci gravida, laoreet sapien in, rhoncus sem. In tempus orci ut consectetur pellentesque. Vivamus eget venenatis sem. Nulla eu tortor quis nisl pretium vulputate iaculis a lectus. Ut finibus erat eget dapibus suscipit. Aliquam orci nisl, aliquam et egestas eu, convallis at mauris. Ut eget cursus dui. Nulla facilisis quis eros vitae dictum. Suspendisse vel quam at diam consectetur accumsan nec quis mauris. Praesent venenatis diam ac elementum blandit. Proin vehicula libero at nibh ullamcorper, sed pretium sem fringilla. Mauris leo ligula, ultrices sed placerat vitae, tristique non nunc. Nulla consequat lacus dui, nec fringilla felis ullamcorper a. Proin viverra sapien a purus sodales, eu elementum orci malesuada.

 

Maecenas facilisis dignissim cursus. Integer sit amet est facilisis, lacinia neque eu, interdum neque. Suspendisse nisi velit, consectetur in eros a, tincidunt consequat mauris. Nunc semper porta nulla, sed semper lorem sollicitudin hendrerit. Fusce euismod lobortis aliquam. Nam elit ex, posuere in mattis id, euismod vulputate odio. Sed et sagittis felis. Ut suscipit urna in posuere fermentum. Aliquam pulvinar finibus massa id accumsan. Mauris eu risus a justo hendrerit luctus

 

Scroll to Top