TRANG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT

Tuyển sinh Đại học chính quy
Cơ hội du học Nhật Bản tại Việt Nam, cơ hội trao đổi và chuyển tiếp sang các trường đại học đối tác Nhật Bản

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Tại Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội người học sẽ có cơ hội trải nghiệm, học tập và nghiên cứu trong môi trường theo phong cách Nhật Bản. Người học được học tập với các giáo sư hàng đầu Việt Nam và Nhật Bản, tham gia các hội thảo mở, các chuyến thực tập, thực tế, các khóa học tiếng Nhật, kĩ năng mềm cùng hệ thống cơ sở vật chất hiện đại chuẩn Nhật Bản.

LÝ DO CHỌN VJU

Môi trường học tập quốc tế tiên tiến

  • Các chương trình học chất lượng cao dựa trên chương trình giảng dạy của các Đại học hàng đầu Nhật Bản.
  • Học tập và làm việc trong môi trường quốc tế.
  • Đào tạo tư duy sáng tạo liên ngành và đa ngành với mục tiêu phát triển bền vững và các kỹ năng làm việc, hội nhập quốc tế.
  • Am hiểu văn hóa và phương thức quản trị theo phong cách Nhật Bản.
  • Thời gian học tập linh hoạt, phần lớn các chương trình được thiết kế phù hợp với người đi làm

Học bổng và hỗ trợ học phí 

  • 70% chi phí đào tạo được hỗ trợ bởi Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam.
  • 20% sinh viên được xét chọn học bổng từ học phí và nhà tài trợ .
  • 40% sinh viên được xét tham dự các khóa trao đổi ngắn hạn, dài hạn tại Nhật Bản.
  • Trên 20 loại suất học bổng khác từ nhà tài trợ và từ Đại học Quốc gia Hà Nội. .

Là đối tác của các trường  Đại học hàng đầu Nhật Bản

Trường ĐH Việt Nhật có quan hệ hợp tác về đào tạo và nghiên cứu với những Đại học hàng đầu Nhật Bản để cung cấp một môi trường học tập toàn diện và những cơ hội phát triển cho học viên của trường

Đề án tuyển sinh đại học 2023

1. Tên đơn vị đào tạo:

- Tên Trường:

Tiếng Việt: Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội

Tiếng Anh:

Tên đầy đủ: Vietnam Japan University, Vietnam National University, Hanoi

Tên rút gọn: VNU Vietnam Japan University

- Tên viết tắt

Tiếng Việt: Trường ĐHVN, ĐHQGHN

Tiếng Anh: VNU-VJU

2. Mã trường:

VJU

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):

  • Cơ sở Mỹ Đình: Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
  • Cơ sở Hòa Lạc: Trường Đại học Việt Nhật, Khu đô thị Đại học Quốc gia, Hoà Lạc, Thạch Thất, Hà Nội

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo:

Trang chủ: https://vju.ac.vn , http://vju.vnu.edu.vn

Website tuyển sinh: admission.vju.ac.vn

5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của đơn vị đào tạo (có thông tin tuyển sinh):

6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh:

  • Điện thoại: 024 73066001 (5093)         
  • Hotline: 096 69 54 736; 096 96 38 426

7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:

Trường Đại học Việt Nhật (ĐHVN) bắt đầu tổ chức đào tạo bậc đại học hệ chính quy từ năm 2020 nên chưa có sinh viên tốt nghiệp và dữ liệu về tình hình việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên. Tuy vậy, với các khóa thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, nhiều học viên tốt nghiệp được các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới cấp học bổng học tiếp bậc tiến sĩ và doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Do đó, Trường ĐHVN kỳ vọng với các chương trình đào tạo đại học chất lượng cao do Trường tổ chức đào tạo, cùng với sự hợp tác chặt chẽ với các đại học đối tác Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và trên thế giới, 100% sinh viên sẽ có việc làm trước và trong vòng 12 tháng sau khi tốt nghiệp.

Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:

Năm 2022: https://vju.ac.vn/tin-tuc/de-an-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2022-nd496.html

Năm 2021: https://vju.ac.vn/tin-tuc/de-an-tuyen-sinh-nam-2021-nd361.html

8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

TT

Phương thức tuyển sinh

Năm 2021

Năm 2022

1

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

x

x

2

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

x

x

3

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

x

x

4

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  

-

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

x

x

-

Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

x

x

5

Xét tuyển theo phương thức khác

  

-

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn

 

x

-

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT

x

x

-

Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

x

x

-

Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

x

x

-

Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing)

x

x

8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

8.2.1. Năm 2021      

TT

Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

1.

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

- Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

30

30

21,25

Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

20

0

-

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

9

-

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

0

-

Xét chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT

3

IETLT 5.5 và tổng điểm 2 môn còn lại đạt 12 điểm trở lên

Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT

1

SAT 1210

2.

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

- Ngành Nhật Bản học

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

30

33

24,65

Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

20

1

81/150

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

13

-

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

0

-

Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT

5

IETLT 5.5 hoặc JLPT N3  và tổng điểm 2 môn còn lại đạt 12 điểm trở lên

Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT

0

-

 

Tng

 

100

95

/

8.2.1. Năm 2022      

TT

Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

1.

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

25

62

20.6

Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

16

2

82

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ)

8

0

-

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN)

1

-

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

23

12

-

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn

3

Đỗ phỏng vấn, học bạ và chứng chỉ ngoại ngữ đạt điều kiện ĐBCL

Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT

8

0

-

Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT

0

-

2.

Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng

Ngành Kỹ thuật xây dựng

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

23

2

20

Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

15

0

-

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ)

7

0

-

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN)

0

-

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

23

0

-

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn

0

-

Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT

7

0

-

Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT

0

-

3.

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Ngành Nông nghiệp thông minh và bền vững

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

15

0

-

Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

10

0

-

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ)

5

0

-

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN)

0

-

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

15

2

-

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn

0

-

Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT

5

0

-

Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT

0

-

4.

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

- Ngành Nhật Bản học

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

15

50

21.5

Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

11

3

84

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ)

5

0

-

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN)

0

-

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

19

26

-

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn

3

Đỗ phỏng vấn, học bạ và chứng chỉ ngoại ngữ đạt điều kiện ĐBCL

Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT

5

0

-

Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT

0

-

 

Tng

 

260

166

/

TT

Phương thức tuyển sinh

Mã phương thức

1

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

100

2

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

501

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn

502

3

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

401

4

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

 

-

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

301

-

Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

303

5

Xét tuyển theo phương thức khác

 

-

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức

402

-

Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

408

-

Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

408

-

Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing)

408

-

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023

409

TUYỂN SINH THEO NGÀNH

1. Ngành: Nhật Bản học

Mã xét tuyển: 7310613

Bậc đào tạo: Cử nhân

Mã phương thức xét tuyểnTên phương thức xét tuyểnChỉ tiêu (dự kiến)Tổ hợp xét tuyển 1Tổ hợp xét tuyển 2Tổ hợp xét tuyển 3Tổ hợp xét tuyển 4
100Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 202336A01
D28
D01
D06
D14
D63
D78
D81
401Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức36    
301Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)06    
303Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN    
501Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)36    
502Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn    
409Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 202306    
402Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức    
408Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT    
Xét tuyển chứng chỉ A-Level    
Xét tuyển chứng chỉ ACT    
402Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức    
408Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT    
Xét tuyển chứng chỉ A-Level    
Xét tuyển chứng chỉ ACT    

2. Ngành: Khoa học và Kỹ thuật máy tính

Mã xét tuyển: 7480204

Bậc đào tạo: Cử nhân

Mã phương thức xét tuyểnTên phương thức xét tuyểnChỉ tiêu (dự kiến)Tổ hợp xét tuyển 1Tổ hợp xét tuyển 2Tổ hợp xét tuyển 3Tổ hợp xét tuyển 4
100Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 202345A00A01
D28
D07
D23
D08
D33
401Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức45    
301Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)07    
303Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN    
501Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)45    
502Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn    
409Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 202308    
402Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức    
408Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT    
Xét tuyển chứng chỉ A-Level    
Xét tuyển chứng chỉ ACT    

3. Ngành: Kỹ thuật xây dựng

Mã xét tuyển: 7580201

Bậc đào tạo: Kỹ sư

Mã phương thức xét tuyểnTên phương thức xét tuyểnChỉ tiêu (dự kiến)Tổ hợp xét tuyển 1Tổ hợp xét tuyển 2Tổ hợp xét tuyển 3Tổ hợp xét tuyển 4
100Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 202309A00A01
D28
D01
D06
 
401Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức09    
301Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)01    
303Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN    
501Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)09    
502Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn    
409Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 202302    
402Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức    
408Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT    
Xét tuyển chứng chỉ A-Level    
Xét tuyển chứng chỉ ACT    

4. Ngành: Kỹ thuật cơ điện tử

Chương trình đào tạo: Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản

Mã xét tuyển: 7520114

Bậc đào tạo: Kỹ sư kết hợp Thạc sĩ

Mã phương thức xét tuyểnTên phương thức xét tuyểnChỉ tiêu (dự kiến)Tổ hợp xét tuyển 1Tổ hợp xét tuyển 2Tổ hợp xét tuyển 3Tổ hợp xét tuyển 4
100Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 202318A00A01
D28
D07
D23
 
401Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức18    
301Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)03    
303Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN    
501Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)18    
502Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn    
409Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 202303    
402Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức    
408Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT    
Xét tuyển chứng chỉ A-Level    
Xét tuyển chứng chỉ ACT    
TUYỂN SINH THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM VÀ NÔNG NGHIỆP

(chi tiết xem mục Thông tin cần thiết khi đăng ký xét tuyển trên Hệ thống)

5. Ngành: Nông nghiêp thông minh và bền vững

Mã xét tuyển: VJU1

Bậc đào tạo: Kỹ sư

Mã phương thức xét tuyểnTên phương thức xét tuyểnChỉ tiêu (dự kiến)Tổ hợp xét tuyển 1Tổ hợp xét tuyển 2Tổ hợp xét tuyển 3Tổ hợp xét tuyển 4
100Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 202309A00B00A01
D28
D01
D06
401Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức09    
301Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)01    
303Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN    
501Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)09    
502Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn    
409Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 202302    
402Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức    
408Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT    
Xét tuyển chứng chỉ A-Level    
Xét tuyển chứng chỉ ACT    

6. Ngành: Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

Mã xét tuyển: VJU1

Bậc đào tạo: Kỹ sư

Mã phương thức xét tuyểnTên phương thức xét tuyểnChỉ tiêu (dự kiến)Tổ hợp xét tuyển 1Tổ hợp xét tuyển 2Tổ hợp xét tuyển 3Tổ hợp xét tuyển 4
100Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 202318A00B00A01
D28
D01
D06
401Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức18    
301Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)03    
303Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN    
501Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)18    
502Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn    
409Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 202303    
402Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức    
408Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT    
Xét tuyển chứng chỉ A-Level    
Xét tuyển chứng chỉ ACT    

NGƯỠNG ĐẦU VÀO VỚI CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NHƯ SAU

5.1. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHVN. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10); hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm; hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành;

5.2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2023: Thí sinh cần thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: (1) kết quả thi ĐGNL đạt tối thiểu 80/150 điểm; (2) kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

5.3. Xét tuyển dựa theo phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn): thí sinh cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

+ Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn (Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ) đạt từ 20 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10); hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm; hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

5.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: căn cứ theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm 2023 của ĐHQGHN.

5.5. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Thí sinh có điểm thi JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương (xem chi tiết Phụ lục 4) và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

+ Phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ, học bạ và kết quả phỏng vấn: đạt phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh và có kết quả học tập môn Toán, Ngữ Văn hoặc 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển thỏa mãn các điều kiện sau: (1) điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,0 điểm trở lên và (2) điểm trung bình từng kỳ không dưới 7,0;

+ Phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành thuộc thuộc khối khoa học kỹ thuật).

5.6. Xét tuyển dựa theo chứng chỉ quốc tế A-Level: tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành học mà thí sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

5.7. Xét tuyển dựa theo chứng chỉ SAT: kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

5.8. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing): thí sinh phải đạt điểm từ 22/36 trở lên.

5.9. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: (1) kết quả thi ĐGNL đạt tối thiểu 750/1200 điểm; (2) kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

- Địa điểm học

Sinh viên nhập học năm 2023 vào Trường ĐHVN được học song song tại hai cơ sở chính:

  1. a) Cơ sở Mỹ Đình tại Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  2. b) Cơ sở Hòa Lạc: cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc

- Mã trường: VJU

- Mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển và tổ hợp xét tuyển:

TT

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mã xét tuyển

Tổ hợp xét tuyển

Tuyển sinh theo ngành

     

1.       

Nhật Bản học

7310613

A01

D28

D01

D06

D14

D63

D78

D81

2.       

Khoa học và Kỹ thuật máy tính

7480204

A00

A01

D28

D07

D23

D08

D33

3.       

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00

A01

D28

D01

D06

 

4.       

Kĩ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản)

7520114

A00

A01

D28

D07

D23

 

Tuyển sinh theo nhóm ngành

     

Công nghệ thực phẩm và nông nghiệp*

VJU1

A00

B00

A01

D28

D01

D06

5.

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

6.

Nông nghiệp thông minh và bền vững

(*): - Thí sinh sử dụng mã VJU1 khi đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Điều kiện phân ngành của các CTĐT có cùng mã xét tuyển (VJU1):

+ Thời điểm phân ngành: Sau năm học thứ nhất tại Trường;

+ Tiêu chí phân ngành:

*  Thí sinh đạt điều kiện trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm vào một trong hai CTĐT thuộc Nhóm ngành VJU1 được quyền bảo lưu nguyện vọng đối với CTĐT đó;

* Các thí sinh còn lại hoặc có nguyện vọng chuyển sang CTĐT khác thuộc Nhóm ngành được xét theo điểm trung bình chung tích lũy học tập của năm học thứ nhất trong trường hợp CTĐT đó còn chỉ tiêu đào tạo.

- Tổ hợp xét tuyển:

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

B00: Toán, Vật lí, Sinh học

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo ngành/nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.

+ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn đăng ký.

  • Nhóm ngành: gồm 02 ngành/CTĐT có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
  • Việc phân ngành học (đối với nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.

8.1. Chính sách chung

            Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực và đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN năm 2023.

Trường Đại học Việt Nhật không áp dụng chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực đối với thí sinh dự thi theo phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn).

8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN.

Xét tuyển thẳng theo điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT:

8.2.1. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án của Trường

8.2.2. Học sinh THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
  2. Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
  3. Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

Thí sinh đạt tiêu chí quy định tại Mục 8.2.2 của Công văn này trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật

8.2.3. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
  3. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

8.2.4. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
  3. Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2023 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);

Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh: Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ đạt từ 20 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

8.2.5. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh

Ghi chú:

- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia hoặc chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT của ĐHQGHN. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT và các điều kiện khác (nếu có).

- Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: trước 17h ngày 30 tháng 6 năm 2023;

- Học phí:

Các chương trình đào tạo đại học tại Trường ĐHVN là chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị, do vậy mức thu học phí sẽ theo quy định của Định mức kinh tế kỹ thuật đã được duyệt. Học phí với sinh viên khóa tuyển sinh năm 2023 như sau:

+ Học phí: 58.000.000 đồng/1 sinh viên/1 năm học (đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 29.000.000 đồng).

+ Mức học phí trên không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Trường.

+ Mức học phí trên chưa bao gồm lệ phí nhập học, phí học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác do dịch vụ gia tăng ngoài chương trình đào tạo hoặc do sinh viên không đáp ứng thời gian đào tạo theo kế hoạch của Trường.

 

- Học bổng:

Trường dành tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm để cấp học bổng khuyến khích học tập. Các sinh viên có thành tích đầu vào và thành tích học tập xuất sắc các học kỳ được nhận học bổng, chiếm khoảng 16% tổng số sinh viên của từng khóa.

 

Ngoài ra, Trường còn có các học bổng do các nhà tài trợ, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam cấp theo từng học kỳ như học bổng Yamamoto, Deha, Pasona Tech, BIDV,... Sinh viên Trường ĐHVN còn được đăng ký nhận các học bổng có giá trị do Đại học Quốc gia Hà Nội quản lý như Học bổng Kumho Asiana, Mitsubishi, Yamada, Posco, Annex, ADF, Nitori, Đinh Thiện Lý, K-T, Học bổng Vingroup, Học bổng thắp sáng niềm tin...

Hạn nộp hồ sơ của các phương thức xét tuyển:

1.XÉT TUYỂN SỚM

  • Xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn) (mã phương thức 501, với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: 502): 07/06/2023.
  • Các phương thức xét tuyển sớm khác (trừ mã phương thức 100 và 501): Nộp trực tiếp về trường trước 17 giờ ngày 30 tháng 6 năm 2023 theo địa chỉ:

Văn phòng Tuyển sinh, Trường Đại học Việt Nhật,

Địa chỉ: Lưu Hữu Phước, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 0966 954 736 / 0969 638 436

- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển với học sinh giỏi (mã 301 và 303)https://t.ly/lpNo

- Xét tuyển kết quả thi ĐGNL và các phương thức khác: https://t.ly/7yE4C

    • Xét tuyển kết quả HSA từ 80 điểm (mã 401)
    • Xét tuyển kết quả ĐGNL do ĐHQG-HCM từ 750/1200 điểm (mã 402)
    • Xét tuyển kết quả chứng chỉ SAT từ 1100 (mã 408)
    • Xét tuyển kết quả ACT từ 22/36 (mã 408)
    • Xét tuyển kết quả A-Level các môn từ 60/100 (mã 408)
    • Xét chứng chỉ IELTS từ 5.5, JLPT từ N3, Toefl từ 72 (mã 409, với trường hợp phỏng vấn: 502)

Kết quả xét tuyển sớm được thông báo trước 17h ngày 08/7/2023.

Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển sớm cần nộp hồ sơ tới Trường theo yêu cầu về hồ sơ và thời hạn của từng phương thức. 

Với các thí sinh đã đăng ký và đạt kết quả xét tuyển sớm, Trường sẽ đối chiếu với ngưỡng đầu vào của từng phương thức và xác nhận các thí sinh Đạt điều kiện trúng tuyển trong Hệ thống của Bộ GD&ĐT. Thí sinh chỉ cần đăng ký mã Trường và mã Xét tuyển theo nguyện vọng. 

Với thí sinh Đạt điều kiện trúng tuyển sớm, nếu thí sinh xếp Nguyện vọng 1 thì thí sinh Chắc Chắn trúng tuyển vào Trường.

Thí sinh xếp các Nguyện vọng thấp hơn, thí sinh Chỉ trúng tuyển vào Trường khi các Nguyện vọng thí sinh đặt cao hơn Không Đạt.

2. XÉT KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT

Mã phương thức: 100

Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.

Công bố thí sinh trúng tuyển: ngày 21/8/2023.

Thí sinh nhập học trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tại Trường trước ngày 06/09/2023.

Khai giảng: ngày 9/9/2023 (Dự kiến).

Chương trình đào tạo

Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Bachelor of Computer Science & Engineering

Kỹ Thuật Xây Dựng

Engineer of Civil Engineering

Nông Nghiệp Thông Minh & Bền Vững

Engineer of Smart Agriculture & Sustainability

Công Nghệ Thực Phẩm & Sức Khoẻ

Engineer of Food Technology & Health

Cơ Điện Tử Thông Minh & Sản Xuất Theo Phương Thức Nhật Bản

Integrated Engineer of Intelligent Mechatronics System & Japanese Manufacturing

FACTS & FIGURES

7

 Trường đồng điều phối

exchange

15+

Chương trình trao đổi ngắn hạn

50%+

Giảng viên người Nhật

40%

Tỷ lệ sinh viên đi trao đổi với trường đối tác

95%

 Học viên ra trường có việc làm

LỊCH TUYỂN SINH


TUYỂN SINH
ĐỢT 1

Hạn nộp hồ sơ: 08/04/2023
Phỏng vấn: 15-16/04/2023
Thông báo kết quả: 05/2023


TUYỂN SINH
ĐỢT 2

Hạn nộp hồ sơ: 12/05/2023
Phỏng vấn: 20-21/05/2023
Thông báo kết quả: 2 tuần sau phỏng vấn


TUYỂN SINH
BỔ SUNG

Hạn nộp hồ sơ: 07/06/2023
Phỏng vấn: 10-11/06/2023
Thông báo kết quả: 2 tuần sau phỏng vấn

Đa dạng phương thức xét tuyển đại học

  • Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực và chứng chỉ quốc tế
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

30-06-2023

ĐỊNH HƯỚNG NGÀNH NGHỀ

CHƯƠNG TRÌNH NHẬT BẢN HỌC
  • Làm việc trong các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp, công ty Nhật Bản ở Việt Nam và ở Nhật Bản như biên phiên dịch, chuyên viên cầu nối, chuyên viên bộ phận pháp chế, chuyên viên bộ phận bán hàng, kinh doanh...
  • Trở thành giảng viên ngành Nhật Bản học và Giảng dạy tiếng Nhật trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
  • Làm phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương như các đài phát thanh truyền hình trung ương, địa phương, các cơ quan báo chí, thông tấn hoặc các Sở Văn hóa, Sở Khoa học - công nghệ…
  • Công tác tư vấn, tham mưu liên quan đến Nhật Bản trong các cơ quan hoạch định và thực thi đường lối, chính sách ở Trung ương hay địa phương.
  • Làm công tác ngoại giao tại Bộ Ngoại giao, Đại sứ quan Nhật Bản tại Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như Japan Foundation, Jasso...
  • Tiếp tục học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các trường đại học của Việt Nam, Nhật Bản và các nước khác trên thế giới.
  • CHƯƠNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH & BỀN VỮNG
  • Kỹ sư phụ trách kỹ thuật, giám sát trang trại tại Việt Nam, Nhật Bản hoặc các quốc gia khác
  • Kỹ sư vận hành sản xuất hệ thống nông nghiệp công nghệ cao (tại các trang trại nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ…)
  • Chuyên viên nghiên cứu trong cácTrung tâm, Viện nghiên cứu chuyển giao khoa học
  • Chuyên viên tại các doanh nghiệp vật tư nông nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch, sân gôn và khu nghỉ dưỡng, các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
  • Tiếp tục học lên ThS, TS tại các cơ cở đào tạo trong nước và quốc tế.
  • CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG
  • Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật hạ tầng trong môi trường trong nước và quốc tế.
  • Cán bộ kỹ thuật, cán bộ thi công, giám sát các công trình và quản lý dự án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng
  • Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật hạ tầng tại các tỉnh thành cũng như tại các tổ chức quốc tế
  • Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật hạ tầng tại các tỉnh thành cũng như tại các tổ chức quốc tế.
  • Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình xây dựng.
  • Kỹ sư xây dựng.
  • CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH
  • Chuyên gia phân tích dữ liệu, phát triển phần mềm trên các nền tảng khác nhau (web, thiết bị di động,…)
  • Chuyên gia thử nghiệm phần mềm, phân tích hệ thống, phân tích tài chính; quản lý dự án về công nghệ thông tin.
  • Nghiên cứu viên tại các viện, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
  • Cán bộ giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
  • Cán bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính, công nghệ thông tin và ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp, sản xuất, kinh tế-xã hội ở các công ty, tổ chức ở Việt Nam, Nhật Bản và các quốc gia khác.
  • Tiếp tục học lên bậc sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) thuộc các chuyên ngành liên quan đến Khoa học và kỹ thuật máy tính tại các trường đại học trong nước, của Nhật Bản, của khu vực và trên thế giới.
  • CHƯƠNG TRÌNH CƠ ĐIỆN TỬ THÔNG MINH & SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG THỨC NHẬT BẢN
  • Kỹ sư thết kế, chuyên gia tư vấn kỹ thuật, vận hành và quản lý hệ thống kỹ thuật, quản lý dự án kỹ thuật.
  • Cán bộ giảng dạy tại các trường đại học về công nghệ và kỹ thuật.
  • Cơ hội trở thành nhà nghiên cứu, phát triển sản phẩm về công nghệ, kỹ thuật trong các công ty hoặc trong các Viện, Trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước.
  • Tiếp tục học lên bậc tiến sĩ tại các trường đại học hàng đầu của Việt Nam và Nhật Bản.
  • CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM & SỨC KHOẺ
  • Chuyên gia tại các cở sở sản xuất, chế biến và kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm.
  • Chuyên gia trong các cơ quan quản lý trong và ngoài nhà nước về lĩnh vực thực phẩm và sức khỏe.
  • Chuyên gia trong các cơ sở nghiên cứu, phòng thí nghiệm, trường đại học về lĩnh vực khoa học thực phẩm và sức khỏe.
  • Chuyên gia trong các doanh nghiệp khởi nghiệp về lĩnh vực thực phẩm và sức khoẻ.
  • Previous slide
    Next slide

    CHIA SẺ TỪ NHỮNG THÀNH VIÊN CỦA VJU

    GS. Furuta Motoo

    Hiệu trưởng


    “Chúng tôi kêu gọi các bạn trẻ có ý chí phấn đấu và ước nguyện vươn ra thế giới hãy hướng về Trường ĐH Việt Nhật và cùng nhau xây dựng một trường đại học xuất sắc ở Việt Nam, làm hình mẫu cho cả Việt Nam và Nhật Bản!”.

    Theo dõi chúng tôi trên mạng xã hội

    Phố Lưu Hữu Phước, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    (+84)- 247 3066 001 - máy lẻ 5093

    admission@vju.ac.vn

    0966 954 736 - 0969 638 426

    Về Chúng Tôi

    Về VJU

    Đội ngũ giảng viên

    Đội ngũ cán bộ

    Chương Trình Đào Tạo

    Đại học

    Sau đại học

    Học Bổng

    Đại học

    Sau đại học

    Trường Đối Tác

    Tin Tức

    Sự Kiện

    Liên Hệ

     

    Scroll to Top