TRANG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Tại Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội người học sẽ có cơ hội trải nghiệm, học tập và nghiên cứu trong môi trường theo phong cách Nhật Bản. Người học được học tập với các giáo sư hàng đầu Việt Nam và Nhật Bản, tham gia các hội thảo mở, các chuyến thực tập, thực tế, các khóa học tiếng Nhật, kĩ năng mềm cùng hệ thống cơ sở vật chất hiện đại chuẩn Nhật Bản.
LÝ DO CHỌN VJU
Môi trường học tập quốc tế tiên tiến
- Các chương trình học chất lượng cao dựa trên chương trình giảng dạy của các Đại học hàng đầu Nhật Bản.
- Học tập và làm việc trong môi trường quốc tế.
- Đào tạo tư duy sáng tạo liên ngành và đa ngành với mục tiêu phát triển bền vững và các kỹ năng làm việc, hội nhập quốc tế.
- Am hiểu văn hóa và phương thức quản trị theo phong cách Nhật Bản.
- Thời gian học tập linh hoạt, phần lớn các chương trình được thiết kế phù hợp với người đi làm
Học bổng và hỗ trợ học phí
- 70% chi phí đào tạo được hỗ trợ bởi Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam.
- 20% sinh viên được xét chọn học bổng từ học phí và nhà tài trợ .
- 40% sinh viên được xét tham dự các khóa trao đổi ngắn hạn, dài hạn tại Nhật Bản.
- Trên 20 loại suất học bổng khác từ nhà tài trợ và từ Đại học Quốc gia Hà Nội. .
Là đối tác của các trường Đại học hàng đầu Nhật Bản
Trường ĐH Việt Nhật có quan hệ hợp tác về đào tạo và nghiên cứu với những Đại học hàng đầu Nhật Bản để cung cấp một môi trường học tập toàn diện và những cơ hội phát triển cho học viên của trường







Đề án tuyển sinh đại học 2023
- Thông tin chung
- Thông tin tuyển sinh năm trước
- Phương thức tuyển sinh
- Chỉ tiêu tuyển sinh
- Ngưỡng đầu vào với các phương thức
- Thông tin cần biết khi đăng ký xét tuyển trên Hệ thống
- Chính sách ưu tiên: tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Học phí, học bổng
- Hạn đăng ký xét tuyển
1. Tên đơn vị đào tạo:
- Tên Trường:
Tiếng Việt: Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tiếng Anh:
Tên đầy đủ: Vietnam Japan University, Vietnam National University, Hanoi
Tên rút gọn: VNU Vietnam Japan University
- Tên viết tắt
Tiếng Việt: Trường ĐHVN, ĐHQGHN
Tiếng Anh: VNU-VJU
2. Mã trường:
VJU
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
- Cơ sở Mỹ Đình: Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Cơ sở Hòa Lạc: Trường Đại học Việt Nhật, Khu đô thị Đại học Quốc gia, Hoà Lạc, Thạch Thất, Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo:
Trang chủ: https://vju.ac.vn , http://vju.vnu.edu.vn
Website tuyển sinh: admission.vju.ac.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của đơn vị đào tạo (có thông tin tuyển sinh):
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh:
- Điện thoại: 024 73066001 (5093)
- Hotline: 096 69 54 736; 096 96 38 426
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:
Trường Đại học Việt Nhật (ĐHVN) bắt đầu tổ chức đào tạo bậc đại học hệ chính quy từ năm 2020 nên chưa có sinh viên tốt nghiệp và dữ liệu về tình hình việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên. Tuy vậy, với các khóa thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, nhiều học viên tốt nghiệp được các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới cấp học bổng học tiếp bậc tiến sĩ và doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Do đó, Trường ĐHVN kỳ vọng với các chương trình đào tạo đại học chất lượng cao do Trường tổ chức đào tạo, cùng với sự hợp tác chặt chẽ với các đại học đối tác Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và trên thế giới, 100% sinh viên sẽ có việc làm trước và trong vòng 12 tháng sau khi tốt nghiệp.
Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Năm 2022: https://vju.ac.vn/tin-tuc/de-an-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2022-nd496.html
Năm 2021: https://vju.ac.vn/tin-tuc/de-an-tuyen-sinh-nam-2021-nd361.html
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
TT | Phương thức tuyển sinh | Năm 2021 | Năm 2022 |
1 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | x | x |
2 | Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | x | x |
3 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức | x | x |
4 | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển | ||
- | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) | x | x |
- | Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN | x | x |
5 | Xét tuyển theo phương thức khác | ||
- | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | x | |
- | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT | x | x |
- | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) | x | x |
- | Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK) | x | x |
- | Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing) | x | x |
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
8.2.1. Năm 2021
TT | Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển |
1. | Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin | ||||
- Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | 30 | 21,25 | |
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN | 20 | 0 | - | ||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 9 | - | |||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển | 0 | - | |||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT | 3 | IETLT 5.5 và tổng điểm 2 môn còn lại đạt 12 điểm trở lên | |||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT | 1 | SAT 1210 | |||
2. | Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | ||||
- Ngành Nhật Bản học | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | 33 | 24,65 | |
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN | 20 | 1 | 81/150 | ||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 13 | - | |||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển | 0 | - | |||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT | 5 | IETLT 5.5 hoặc JLPT N3 và tổng điểm 2 môn còn lại đạt 12 điểm trở lên | |||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT | 0 | - | |||
| Tổng | 100 | 95 | / |
8.2.1. Năm 2022
TT | Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển |
1. | Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin | ||||
Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 25 | 62 | 20.6 | |
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN | 16 | 2 | 82 | ||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ) | 8 | 0 | - | ||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN) | 1 | - | |||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 23 | 12 | - | ||
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | 3 | Đỗ phỏng vấn, học bạ và chứng chỉ ngoại ngữ đạt điều kiện ĐBCL | |||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT | 8 | 0 | - | ||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT | 0 | - | |||
2. | Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng | ||||
Ngành Kỹ thuật xây dựng | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 23 | 2 | 20 | |
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN | 15 | 0 | - | ||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ) | 7 | 0 | - | ||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN) | 0 | - | |||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 23 | 0 | - | ||
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | 0 | - | |||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT | 7 | 0 | - | ||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT | 0 | - | |||
3. | Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ||||
Ngành Nông nghiệp thông minh và bền vững | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 15 | 0 | - | |
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN | 10 | 0 | - | ||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ) | 5 | 0 | - | ||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN) | 0 | - | |||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 15 | 2 | - | ||
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | 0 | - | |||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT | 5 | 0 | - | ||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT | 0 | - | |||
4. | Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | ||||
- Ngành Nhật Bản học | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 15 | 50 | 21.5 | |
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN | 11 | 3 | 84 | ||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ) | 5 | 0 | - | ||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN) | 0 | - | |||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 19 | 26 | - | ||
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | 3 | Đỗ phỏng vấn, học bạ và chứng chỉ ngoại ngữ đạt điều kiện ĐBCL | |||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT | 5 | 0 | - | ||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT | 0 | - | |||
| Tổng | 260 | 166 | / |
TT | Phương thức tuyển sinh | Mã phương thức |
1 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 100 |
2 | Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 501 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | 502 | |
3 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức | 401 |
4 | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
|
- | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) | 301 |
- | Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN | 303 |
5 | Xét tuyển theo phương thức khác |
|
- | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức | 402 |
- | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) | 408 |
- | Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK) | 408 |
- | Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing) | 408 |
- | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 409 |
TUYỂN SINH THEO NGÀNH
1. Ngành: Nhật Bản học
Mã xét tuyển: 7310613
Bậc đào tạo: Cử nhân
Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 4 |
100 | Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 36 | A01 D28 | D01 D06 | D14 D63 | D78 D81 |
401 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức | 36 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) | 06 | ||||
303 | Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN | |||||
501 | Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 36 | ||||
502 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | |||||
409 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 06 | ||||
402 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức | |||||
408 | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT | |||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level | ||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT | ||||||
402 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức | |||||
408 | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT | |||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level | ||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
2. Ngành: Khoa học và Kỹ thuật máy tính
Mã xét tuyển: 7480204
Bậc đào tạo: Cử nhân
Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 4 |
100 | Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 45 | A00 | A01 D28 | D07 D23 | D08 D33 |
401 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức | 45 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) | 07 | ||||
303 | Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN | |||||
501 | Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 45 | ||||
502 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | |||||
409 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 08 | ||||
402 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức | |||||
408 | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT | |||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level | ||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
3. Ngành: Kỹ thuật xây dựng
Mã xét tuyển: 7580201
Bậc đào tạo: Kỹ sư
Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 4 |
100 | Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 09 | A00 | A01 D28 | D01 D06 | |
401 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức | 09 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) | 01 | ||||
303 | Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN | |||||
501 | Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 09 | ||||
502 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | |||||
409 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 02 | ||||
402 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức | |||||
408 | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT | |||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level | ||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
4. Ngành: Kỹ thuật cơ điện tử
Chương trình đào tạo: Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản
Mã xét tuyển: 7520114
Bậc đào tạo: Kỹ sư kết hợp Thạc sĩ
Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 4 |
100 | Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 18 | A00 | A01 D28 | D07 D23 | |
401 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức | 18 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) | 03 | ||||
303 | Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN | |||||
501 | Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 18 | ||||
502 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | |||||
409 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 03 | ||||
402 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức | |||||
408 | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT | |||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level | ||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
TUYỂN SINH THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM VÀ NÔNG NGHIỆP
(chi tiết xem mục Thông tin cần thiết khi đăng ký xét tuyển trên Hệ thống)
5. Ngành: Nông nghiêp thông minh và bền vững
Mã xét tuyển: VJU1
Bậc đào tạo: Kỹ sư
Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 4 |
100 | Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 09 | A00 | B00 | A01 D28 | D01 D06 |
401 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức | 09 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) | 01 | ||||
303 | Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN | |||||
501 | Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 09 | ||||
502 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | |||||
409 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 02 | ||||
402 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức | |||||
408 | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT | |||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level | ||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
6. Ngành: Công nghệ thực phẩm và sức khỏe
Mã xét tuyển: VJU1
Bậc đào tạo: Kỹ sư
Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 4 |
100 | Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 18 | A00 | B00 | A01 D28 | D01 D06 |
401 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức | 18 | ||||
301 | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) | 03 | ||||
303 | Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN | |||||
501 | Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) | 18 | ||||
502 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn | |||||
409 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 03 | ||||
402 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức | |||||
408 | Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT | |||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level | ||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
NGƯỠNG ĐẦU VÀO VỚI CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NHƯ SAU
5.1. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHVN. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10); hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm; hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành;
5.2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2023: Thí sinh cần thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: (1) kết quả thi ĐGNL đạt tối thiểu 80/150 điểm; (2) kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
5.3. Xét tuyển dựa theo phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn): thí sinh cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn (Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ) đạt từ 20 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10); hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm; hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
5.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: căn cứ theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm 2023 của ĐHQGHN.
5.5. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Thí sinh có điểm thi JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương (xem chi tiết Phụ lục 4) và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ, học bạ và kết quả phỏng vấn: đạt phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh và có kết quả học tập môn Toán, Ngữ Văn hoặc 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển thỏa mãn các điều kiện sau: (1) điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,0 điểm trở lên và (2) điểm trung bình từng kỳ không dưới 7,0;
+ Phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành thuộc thuộc khối khoa học kỹ thuật).
5.6. Xét tuyển dựa theo chứng chỉ quốc tế A-Level: tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành học mà thí sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
5.7. Xét tuyển dựa theo chứng chỉ SAT: kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
5.8. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing): thí sinh phải đạt điểm từ 22/36 trở lên.
5.9. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: (1) kết quả thi ĐGNL đạt tối thiểu 750/1200 điểm; (2) kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
- Địa điểm học
Sinh viên nhập học năm 2023 vào Trường ĐHVN được học song song tại hai cơ sở chính:
- a) Cơ sở Mỹ Đình tại Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- b) Cơ sở Hòa Lạc: cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc
- Mã trường: VJU
- Mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển và tổ hợp xét tuyển:
TT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | |||
Tuyển sinh theo ngành | ||||||
1. | Nhật Bản học | 7310613 | A01 D28 | D01 D06 | D14 D63 | D78 D81 |
2. | Khoa học và Kỹ thuật máy tính | 7480204 | A00 | A01 D28 | D07 D23 | D08 D33 |
3. | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00 | A01 D28 | D01 D06 | |
4. | Kĩ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) | 7520114 | A00 | A01 D28 | D07 D23 | |
Tuyển sinh theo nhóm ngành | ||||||
Công nghệ thực phẩm và nông nghiệp* | VJU1 | A00 | B00 | A01 D28 | D01 D06 | |
5. | Công nghệ thực phẩm và sức khỏe | |||||
6. | Nông nghiệp thông minh và bền vững |
(*): - Thí sinh sử dụng mã VJU1 khi đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điều kiện phân ngành của các CTĐT có cùng mã xét tuyển (VJU1):
+ Thời điểm phân ngành: Sau năm học thứ nhất tại Trường;
+ Tiêu chí phân ngành:
* Thí sinh đạt điều kiện trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm vào một trong hai CTĐT thuộc Nhóm ngành VJU1 được quyền bảo lưu nguyện vọng đối với CTĐT đó;
* Các thí sinh còn lại hoặc có nguyện vọng chuyển sang CTĐT khác thuộc Nhóm ngành được xét theo điểm trung bình chung tích lũy học tập của năm học thứ nhất trong trường hợp CTĐT đó còn chỉ tiêu đào tạo.
- Tổ hợp xét tuyển:
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A00: Toán, Vật lí, Hóa học |
D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | B00: Toán, Vật lí, Sinh học |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật | D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo ngành/nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
+ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn đăng ký.
- Nhóm ngành: gồm 02 ngành/CTĐT có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
- Việc phân ngành học (đối với nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.
8.1. Chính sách chung
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực và đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN năm 2023.
Trường Đại học Việt Nhật không áp dụng chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực đối với thí sinh dự thi theo phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn).
8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN.
Xét tuyển thẳng theo điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT:
8.2.1. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án của Trường
8.2.2. Học sinh THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
Thí sinh đạt tiêu chí quy định tại Mục 8.2.2 của Công văn này trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật
8.2.3. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.2.4. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
- Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2023 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh: Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ đạt từ 20 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
8.2.5. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh
Ghi chú:
- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia hoặc chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT của ĐHQGHN. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT và các điều kiện khác (nếu có).
- Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: trước 17h ngày 30 tháng 6 năm 2023;
- Học phí:
Các chương trình đào tạo đại học tại Trường ĐHVN là chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị, do vậy mức thu học phí sẽ theo quy định của Định mức kinh tế kỹ thuật đã được duyệt. Học phí với sinh viên khóa tuyển sinh năm 2023 như sau:
+ Học phí: 58.000.000 đồng/1 sinh viên/1 năm học (đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 29.000.000 đồng).
+ Mức học phí trên không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Trường.
+ Mức học phí trên chưa bao gồm lệ phí nhập học, phí học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác do dịch vụ gia tăng ngoài chương trình đào tạo hoặc do sinh viên không đáp ứng thời gian đào tạo theo kế hoạch của Trường.
- Học bổng:
Trường dành tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm để cấp học bổng khuyến khích học tập. Các sinh viên có thành tích đầu vào và thành tích học tập xuất sắc các học kỳ được nhận học bổng, chiếm khoảng 16% tổng số sinh viên của từng khóa.
Ngoài ra, Trường còn có các học bổng do các nhà tài trợ, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam cấp theo từng học kỳ như học bổng Yamamoto, Deha, Pasona Tech, BIDV,... Sinh viên Trường ĐHVN còn được đăng ký nhận các học bổng có giá trị do Đại học Quốc gia Hà Nội quản lý như Học bổng Kumho Asiana, Mitsubishi, Yamada, Posco, Annex, ADF, Nitori, Đinh Thiện Lý, K-T, Học bổng Vingroup, Học bổng thắp sáng niềm tin...
Hạn nộp hồ sơ của các phương thức xét tuyển:
1.XÉT TUYỂN SỚM
- Xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn) (mã phương thức 501, với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: 502): 07/06/2023.
- Các phương thức xét tuyển sớm khác (trừ mã phương thức 100 và 501): Nộp trực tiếp về trường trước 17 giờ ngày 30 tháng 6 năm 2023 theo địa chỉ:
Văn phòng Tuyển sinh, Trường Đại học Việt Nhật,
Địa chỉ: Lưu Hữu Phước, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0966 954 736 / 0969 638 436
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển với học sinh giỏi (mã 301 và 303): https://t.ly/lpNo
- Xét tuyển kết quả thi ĐGNL và các phương thức khác: https://t.ly/7yE4C
- Xét tuyển kết quả HSA từ 80 điểm (mã 401)
- Xét tuyển kết quả ĐGNL do ĐHQG-HCM từ 750/1200 điểm (mã 402)
- Xét tuyển kết quả chứng chỉ SAT từ 1100 (mã 408)
- Xét tuyển kết quả ACT từ 22/36 (mã 408)
- Xét tuyển kết quả A-Level các môn từ 60/100 (mã 408)
- Xét chứng chỉ IELTS từ 5.5, JLPT từ N3, Toefl từ 72 (mã 409, với trường hợp phỏng vấn: 502)
Kết quả xét tuyển sớm được thông báo trước 17h ngày 08/7/2023.
Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển sớm cần nộp hồ sơ tới Trường theo yêu cầu về hồ sơ và thời hạn của từng phương thức.
Với các thí sinh đã đăng ký và đạt kết quả xét tuyển sớm, Trường sẽ đối chiếu với ngưỡng đầu vào của từng phương thức và xác nhận các thí sinh Đạt điều kiện trúng tuyển trong Hệ thống của Bộ GD&ĐT. Thí sinh chỉ cần đăng ký mã Trường và mã Xét tuyển theo nguyện vọng.
Với thí sinh Đạt điều kiện trúng tuyển sớm, nếu thí sinh xếp Nguyện vọng 1 thì thí sinh Chắc Chắn trúng tuyển vào Trường.
Thí sinh xếp các Nguyện vọng thấp hơn, thí sinh Chỉ trúng tuyển vào Trường khi các Nguyện vọng thí sinh đặt cao hơn Không Đạt.
2. XÉT KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT
Mã phương thức: 100
Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.
Công bố thí sinh trúng tuyển: ngày 21/8/2023.
Thí sinh nhập học trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tại Trường trước ngày 06/09/2023.
Khai giảng: ngày 9/9/2023 (Dự kiến).
Chương trình đào tạo
Nhật Bản Học
Bachelor of Japanese Studies
Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính
Bachelor of Computer Science & Engineering
Kỹ Thuật Xây Dựng
Engineer of Civil Engineering
Nông Nghiệp Thông Minh & Bền Vững
Engineer of Smart Agriculture & Sustainability
Công Nghệ Thực Phẩm & Sức Khoẻ
Engineer of Food Technology & Health
Cơ Điện Tử Thông Minh & Sản Xuất Theo Phương Thức Nhật Bản
Integrated Engineer of Intelligent Mechatronics System & Japanese Manufacturing
FACTS & FIGURES
7
Trường đồng điều phối
15+
Chương trình trao đổi ngắn hạn
50%+
Giảng viên người Nhật
40%
Tỷ lệ sinh viên đi trao đổi với trường đối tác
95%
Học viên ra trường có việc làm
LỊCH TUYỂN SINH
TUYỂN SINH
ĐỢT 1
Phỏng vấn: 15-16/04/2023
Thông báo kết quả: 05/2023
TUYỂN SINH
ĐỢT 2
Phỏng vấn: 20-21/05/2023
Thông báo kết quả: 2 tuần sau phỏng vấn
TUYỂN SINH
BỔ SUNG
Phỏng vấn: 10-11/06/2023
Thông báo kết quả: 2 tuần sau phỏng vấn
Đa dạng phương thức xét tuyển đại học
- Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực và chứng chỉ quốc tế
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
30-06-2023
ĐỊNH HƯỚNG NGÀNH NGHỀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHIA SẺ TỪ NHỮNG THÀNH VIÊN CỦA VJU
Chương trình Nhật Bản học của Trường Đại học Việt Nhật sẽ là chiếc la bàn định hướng cho cuộc sống và sự nghiệp của các em trong thế kỷ XXI này."




"Nhờ có mạng lưới hợp tác của trường Đại học Việt Nhật, mình mới có cơ hội để apply thành công vào một công ty Nhật - nơi mình đã làm việc vài tháng trong trong chương trình thực tập tại Nhật khi còn là học viên Thạc sỹ Biến đổi khí hậu & phát triển."


"Học viên chương trình thạc sĩ Kỹ thuật hạ tầng của Trường Đại học Việt Nhật được đào tạo theo chương trình của Đại học Tokyo – một trong những trường đại học hàng đầu thế giới về kĩ thuật. Hơn thế được phát triển bản thân theo sự hướng dẫn của các giáo sư hàng đầu Việt Nam và Nhật Bản, tôi tin đây là một môi trường học thuật lí tưởng cho bất kì ai muốn theo học."

"Cá nhân em muốn nghiên cứu sâu hơn về ngành công nghệ nano và sau này em muốn tiếp tục được đào tạo chuyên sâu ở nước ngoài và ở Nhật Bản. Em mong muốn có thể học thật tốt tại Trường Đại học Việt Nhật. Em cũng rất hi vọng sau này khi ra trường em có thể tự hào và hạnh phúc..."

"Để đạt được ước mơ của mình, bản thân tôi cần có hướng đi thật đúng đắn, tập trung học tập trong môi trường chuyên nghiệp, hiện đại, có định hướng, lý tưởng và sự dẫn dắt của thầy cô trong và ngoài nước. Tôi tin rằng Trường Đại học Việt Nhật có thể giúp tôi đạt được điều đó trên chính quê hương mình..."

"Nhật Bản là một đất nước nổi tiếng về những chính sách phát triển bền vững và những giá trị tinh thần của họ đã truyền cảm hứng khắp thế giới. Sự hợp tác giữa chính phủ Việt Nam và Nhật Bản đã tạo ra một môi trường quốc tế tuyệt vời cho những người trẻ Việt Nam và các nước khác học tập và trải..."

"Tôi muốn học thêm kiến thức quản trị tại Trường Đại học Việt Nhật để xây dựng dự án “Quản trị tòa soạn hiện đại”, chuyển từ tòa soạn báo in nhiều ấn phẩm sang tòa soạn đa ấn phẩm, dịch vụ truyền thông dành cho người trẻ Việt Nam và quốc..."

GS. Furuta Motoo
Hiệu trưởng
“Chúng tôi kêu gọi các bạn trẻ có ý chí phấn đấu và ước nguyện vươn ra thế giới hãy hướng về Trường ĐH Việt Nhật và cùng nhau xây dựng một trường đại học xuất sắc ở Việt Nam, làm hình mẫu cho cả Việt Nam và Nhật Bản!”.

Phố Lưu Hữu Phước, Nam Từ Liêm, Hà Nội
(+84)- 247 3066 001 - máy lẻ 5093
admission@vju.ac.vn
0966 954 736 - 0969 638 426
Về Chúng Tôi
Về VJU
Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ cán bộ
Chương Trình Đào Tạo
Đại học
Sau đại học
Học Bổng
Đại học
Sau đại học
Liên Hệ